Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Có được xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp không? Xây nhà trên đất nông nghiệp có bị xử phạt không? Muốn xây nhà trên đất nông nghiệp phải làm gì? Thời gian xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp mất bao lâu? Lệ phí xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp hết bao nhiêu?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về    xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp để bạn có thể tham khảo.


1. Có được xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp không?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định thì người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Cụ thể:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất. Theo quy định của pháp luật đất nông nghiệp được sử dụng để sản xuất nông nghiệp mà không được xây dựng. Trường hợp muốn xây dựng trên đất nông nghiệp thì chủ sở hữu đất cần phải thực hiện thủ tục cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở theo quy định tại Điểm d và e khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

2. Xây nhà trên đất nông nghiệp có bị xử phạt không?

Trong trường hợp chưa thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất mà xây dựng nhà trên đất nông nghiệp này thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai cụ thể như sau:

Về mức phạt tiền:

  • Trường hợp chuyển mục đích trái phép với diện tích đất dưới 0,5 héc ta sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
  • Trường hợp chuyển mục đích trái phép với diện tích đất dưới 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
  • Trường hợp chuyển mục đích trái phép với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

Về biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc phải khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm, có thể là áp dụng các biện pháp cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép trên đất.
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Như vậy trong trường hợp tự ý sử dụng đất trái với mục đích sử dụng, tự ý thực hiện thay đổi mục đích sử dụng đất thì có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt như trên, ngoài ra còn có thể phải thực hiện khắc phục hậu quả như là buộc cưỡng chế tháo dỡ công trình, khôi phục tình trạng ban đầu hay thu lại số lợi đã thu do sử dụng đất trái quy định.

Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp
Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

3. Muốn xây nhà trên đất nông nghiệp phải làm gì?

Để có thể xây nhà trên đất nông nghiệp, việc đầu tiên bạn phải làm là xin chuyển mục đích sử dụng đất sau đó mới thực hiện thủ tục xin phép xây dựng. Cụ thể như sau:

3.1. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình bao gồm các bước như sau:

3.1.1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bạn sẽ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ nhân thân liên quan như: Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, Hộ chiếu;
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền.

Đối với trường hợp tổ chức có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ nêu trên kèm theo Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, hộ gia đình mà địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì bạn sẽ nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì bạn phải nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đối với tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành, nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất chuyển mục đích sử dụng đất.

3.1.2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

3.1.3. Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.

3.2. Xin cấp giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

3.2.1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy tờ nhân thân liên quan như: Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, Hộ chiếu.
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền.

Thành phần hồ sơ để xây dựng nhà trên đất nông nghiệp đối với tổ chức bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản…

3.2.2. Nộp hồ sơ

Đối với cá nhân, hộ gia đình có thể tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, nếu chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp tục thực hiện việc xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Đối với tổ chức sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Nếu trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ ghi giấy biên nhận hồ sơ. Nếu trường hợp hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. người xin cấp giấy phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

3.2.3. Trả kết quả

Sau khi xét thấy giấy tờ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải cấp giấy phép xây dựng cho người nộp hồ sơ trong thời hạn Luật quy định và hoàn thành nghĩa vụ tài chính.


4. Thời gian xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp mất bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.


5. Lệ phí xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

Để được cấp giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp bạn phải nộp lệ phí cấp giấy phép. Mức tiền cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương quyết định và tùy thuộc vào từng trường hợp xin giấy phép, trường hợp càng phức tạp thì mức chi phí càng cao hơn.

Do vậy, để xác định được cụ thể nhất mức phí xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp, chúng tôi khuyến khích bạn liên hệ qua Tổng đài 19006588 để cung cấp thông tin từ đó để chúng tôi có thể tư vấn chính xác nhất cho bạn.


6. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
  • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến xin giấy phép xây dựng trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top