Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Chính sách nhập khẩu rượu vang hiện nay được quy định như thế nào? Mã HS rượu vang và thuế nhập khẩu rượu xác định ra sao? Tại bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ phân giúp bạn làm rõ những vấn đề trên.
1. Chính sách nhập khẩu rượu vang?
Rượu vang không nằm trong danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu nên doanh nghiệp vẫn có thể nhập khẩu rượu vang vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, mặt hàng rượu là loại thức uống có cồn nên khi nhập khẩu vẫn phải đáp ứng một số tiêu chuẩn nhất định khi nhập khẩu.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm và Công văn số 1182/QĐ-BCT của Bộ Công Thương thì rượu vang thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra việc đảm bảo chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
Như vậy, khi nhập khẩu rượu vang doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm và được kiểm tra chất lượng sản phẩm khi nhập khẩu.
2. Xác định mã HS và thuế nhập khẩu rượu vang?
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung, để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng. Theo quy định hiện hành, việc xác định mã HS rượu vang phải dựa vào đặc điểm của hàng hóa và mô tả trong biểu thuế xuất nhập khẩu.
Các bạn có thể tham khảo theo bảng mã HS rượu vang và thuế suất tương ứng theo bảng mà chúng tôi đã tổng hợp sau đây:
Mã HS code | Mô tả hàng hóa | Thuế giá trị gia tăng % | Thuế nhập khẩu thông thường % | Thuế nhập khẩu ưu đãi % |
2204 – Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. | ||||
22041000 | Rượu vang nổ | 10 | 75 | 50 |
Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||||
220421 | Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: | |||
Rượu vang: | ||||
22042111 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042113 | Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042114 | Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men gồm: | ||||
22042121 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042122 | Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
220422 | Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không vượt quá 10 lít: | |||
Rượu vang: | ||||
22042211 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042212 | Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042213 | Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042221 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men gồm: | ||||
22042221 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042222 | Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
220429 | Loại khác: | |||
Rượu vang gồm: | ||||
22042911 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042913 | Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042914 | Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men gồm: | ||||
22042921 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042922 | Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
220430 | Hèm nho khác: | |||
22043010 | Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22043020 | Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Tùy theo mã HS của rượu mà pháp luật quy định các loại thuế phải nộp khi làm thủ tục nhập khẩu rượu vang vào Việt Nam như sau:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế nhập khẩu thông thường;
- Thuế nhập khẩu ưu đãi;
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Phần trăm thuế suất của các loại thuế được chúng tôi khái quát tại bảng mã HS trên để bạn tiện tra cứu. Riêng đối với phần trăm thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, áp dụng Biểu thuế ban hành tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2016 có thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tuỳ theo nồng độ, cụ thể như sau:
Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
a) Rượu từ 20 độ trở lên: | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 |
b) Rượu dưới 20 độ: | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 |
3. Công bố tiêu chuẩn chất lượng rượu vang?
Làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng là một trong những thủ tục quan trọng để nhập khẩu rượu vang. Các bước làm kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Cục An toàn thực phẩm với rượu vang được tiến hành theo trình tự như sau:
3.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ pháp lý
Doanh nghiệp xin giấy phép công bố tiêu chuẩn chất lượng là thủ tục bắt buộc phải tiến hành khi làm thủ tục nhập khẩu rượu vang. Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ pháp lí với đầy đủ các giấy tờ như sau:
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- HACCP hoặc ISO 22000 nếu có;
- Kiểm nghiệm được nhà sản xuất cấp.
Trong trường hợp nhà sản xuất không cung cấp được kiểm kiệm hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm theo quy định của pháp luật.
3.2. Bước 2: Kiểm nghiệm sản phẩm (Nếu nhà sản xuất không cung cấp được kiểm nghiệm hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam)
Tiếp đó, kiểm nghiệm sản phẩm tại các phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc kiểm tại các trung tâm kiểm nghiệm được chỉ định có chứng nhận ISO 17025. Chỉ tiêu kiểm đối với rượu vang gồm có: Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu theo bảng sau đây:
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
Hàm lượng ethanol (cồn) ở 200C | % v/v | …. |
Hàm lượng methanol | mg/l | ≤ 400 |
Hàm lượng SO2 tổng | mg/l | ≤ 150 |
3.3. Bước 3: Đăng ký tài khoản nộp hồ sơ công bố
Theo đó, doanh nghiệp đăng ký tài khoản nộp hồ sơ công bố tại trang web Công bố sản phẩm theo đường liên kết sau đây: congbosanpham.vfa.gov.vn.
3.4. Bước 4: Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ
Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ thông qua tài khoản doanh nghiệp đã được cấp.

4. Giấy phép phân phối rượu vang?
Để có thể nhập khẩu được sản phẩm rượu trực tiếp về Việt Nam, ngoài việc làm kiểm tra chất lượng, doanh nghiệp bắt buộc phải có giấy phép phân phối rượu do Bộ Công Thương cấp. Khác với những sản phẩm thông thường khác khi thông quan doanh nghiệp chỉ cần xuất trình bản công bố thực phẩm do Cục An toàn thực phẩm cấp; Sản phẩm rượu vang khi thông quan ngoài công bố ra doanh nghiệp bắt buộc phải có Giấy phân phối rượu.
Sản phẩm nhập về thuộc danh sách các nhà sản xuất đã được Bộ công thương duyệt trong giấy phép. Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu rượu, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Giấy đăng ký kinh doanh;
- Bảng kê thiết bị của kho hàng;
- Hồ sơ pháp lý của 3 cơ sở là đại lý phân phối/tỉnh, trong đó ít nhất là 6 tỉnh thành. Cụ thể bao gồm các hồ sơ pháp lý sau: Hợp đồng đại lý phân phối; Giấy phép bán buôn hoặc bán lẻ của từng đại lý; Giấy phép đăng ký kinh doanh của từng đại lý;
- Hợp đồng thuê kho (kho bãi phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật);
- Giấy xác nhận đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy;
- Giấy xác nhận môi trường đủ điều kiện (Bản sao có chứng thực );
- Hợp đồng thuê xe có trọng tải từ 500kg trở lên (của tối thiểu 03 xe);
- Xác nhận số dư tài khoản công ty tối thiểu là 1 tỷ;
- Đơn xin cấp phép phân phối rượu.
Doanh nghiệp tiến hành gửi 02 bộ hồ sơ về Bộ Công thương để được xem xét cấp giấy phép phân phối rượu.
Lưu ý: Sau khi nhập khẩu rượu vang về Việt Nam, để bán lẻ rượu vang, các doanh nghiệp cần có Giấy phép bán lẻ rượu. Doanh nghiệp cần lưu ý về thời hạn kiểm định kỳ đối với sản phẩm theo quy định sau: Nếu thời hạn của giấy phép là 5 năm kiểm 6 tháng/lần; thời hạn 5 năm kiểm định kỳ là 12 tháng/năm.
5. Thủ tục hải quan khi nhập khẩu rượu vang?
5.1. Hồ sơ nhập khẩu rượu
Để thực hiện thủ tục thông quan rượu, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ hải quan theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính bao gồm những giấy tờ như sau:
- Tờ khai hải quan;
- Tờ khai phân luồng;
- Giấy phép nhập khẩu;
- Chứng thư đạt yêu cầu về thực phẩm nhập khẩu (bản chính hoặc ký điện tử);
- Bộ vận tải đơn (Bill of Lading) (bản sao y)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) (bản sao y);
- Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing List), Catalog hàng (bản sao y);
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) trong trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu;
- COA (Certificate of Analysis): giấy chứng nhận phân tích (thành phần, hàm lượng,…) do nhà sản xuất cung cấp (bản sao y);
- Bản công bố sản phẩm.
Lưu ý: Doanh nghiệp khi nhập khẩu rượu vang phải được dán tem và ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan.
5.2. Thủ tục nhập khẩu rượu
Để hoàn tất thủ tục nhập khẩu rượu vang, doanh nghiệp cần tiến hành theo quy trình như sau:
5.2.1. Bước 1. Khai tờ khai hải quan
Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm các giấy tờ như sau: hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, vận đơn, Giấy chứng nhận xuất xứ (trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt), thông báo hàng đến và xác định được mã HS rượu. Khi đó, bạn có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
Lưu ý: Các doanh nghiệp mới bắt đầu tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu phải thực hiện một số bước bổ sung. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng chính chữ ký số mà bạn dùng để kê khai thuế, bảo hiểm xã hội; tuy nhiên, phải đăng ký chữ ký số đó với Tổng cục Hải quan trước (hệ thống VNACCS).
5.2.2. Bước 2. Lấy lệnh giao hàng
Đây là một dạng giấy tờ do hãng tàu hoặc công ty vận chuyển cung cấp để giữ các mặt hàng để giao hàng tại cảng hoặc nhà kho. Để có được đơn hàng này, bạn chỉ cần đến nhà vận chuyển và chuẩn bị các giấy tờ sau: 1 bản sao chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/hộ chiếu , 1 bản sao vận đơn kèm theo 1 vận đơn gốc có đóng dấu và phí.
Nếu các mặt hàng đã được chất đầy vào container, bạn phải xác định xem còn thời gian để cất giữ chúng tại cảng hay không rồi mới gia hạn.
5.2.3. Bước 3. Mở tờ khai hải quan
Sau khi tờ khai được truyền đi, hệ thống sẽ căn cứ vào nội dung trong tờ khai để phân luồng hàng hoá. Cụ thể, đó có thể là luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ. Tuỳ vào từng phân luồng, bạn cần tiến hành các thủ tục khác nhau, cụ thể như sau:
- Luồng xanh: Nếu Hệ thống VNACCS phản hồi luồng Xanh, nhà nhập khẩu được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa. Theo đó, bạn không cần kiểm tra hay làm thủ tục gì thêm. Bạn chỉ cần đến cơ quan hải quan giám sát để nộp các chứng từ như: Phơi hạ hàng; Tờ có mã vạch (in từ website của Tổng cục Hải quan); Phí hạ tầng (chỉ áp dụng tại cảng Hải Phòng). Hải quan sẽ ký và, trong một số trường hợp, đóng dấu nội bộ vào mặt sau của tờ khai, bây giờ bạn có thể nộp cho công ty vận chuyển.
- Luồng vàng: Nếu hệ thống gửi phản hồi luồng Vàng, tức là đơn vị Hải quan bắt buộc phải kiểm tra thêm hồ sơ của lô hàng. Bạn cần cẩn thận trong khâu này, tuyệt đối không được xảy ra sai sót. Theo đó, bạn phải nộp thêm các hồ sơ giấy sau để Hải quan kiểm tra: Vận đơn; Phiếu đóng gói hàng; Tờ khai trị giá; Hóa đơn; Giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp hàng hóa thuộc diện phải có Giấy phép nhập khẩu); Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (đối với các trường hợp hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa EVFTA (đối với trường hợp hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA).
- Luồng đỏ: Nếu hệ thống phản hồi luồng Đỏ, người nhập khẩu sẽ phải nộp các hồ sơ như trong trường hợp Luồng vàng và cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp này. Quy trình kiểm định sẽ cực kỳ khắt khe và gắt gao, tốn nhiều thời gian hơn kéo theo nhiều chi phí phát sinh. Cụ thể:
- Khi được xếp vào loại này, hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa sau khi xác minh tính hợp lệ của chứng từ. Có thể sử dụng máy soi chuyên dụng để kiểm tra, hoặc nhân viên hải quan có thể mở thùng hàng để kiểm tra thủ công.
- Mục đích của việc kiểm tra là xác định xem thực tế hàng hóa có giống như hồ sơ đã nêu hay không. Nếu câu trả lời giống nhau thì bước này coi như đã hoàn thành. Nếu không, có thể phải sửa tờ khai (nếu có sai sót nhỏ), có thể bị phạt hành chính (nếu sai sót nặng), có trường hợp không được xuất hàng (lỗi nặng).
5.2.4. Bước 4. Thông quan tờ khai hải quan
Sau khi kiểm tra xong hồ sơ, nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Bạn chỉ cần gửi lại tờ khai và mã vạch cho hải quan giám sát để làm thủ tục xác thực. Khi tờ khai đã được thông quan qua giám sát hải quan, bạn phải nộp lại cho hãng tàu để họ làm thủ tục xác nhận thực xuất với hải quan giám sát khi hàng lên tàu. Lúc này, bạn có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
5.2.5. Bước 5. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng
Đây chính là công đoạn cuối cùng mà bạn cần thực hiện sau khi hoàn tất mọi thủ tục liên quan đến hải quan và cả nộp thuế. Mang theo Lệnh giao hàng D/O hiện có kèm theo lời giới thiệu của người gửi hàng, phiếu đặt cược của hãng tàu, mã vạch tờ khai hải quan đã ký tên, đóng dấu sau khi chuẩn bị phương tiện vận chuyển, nhập kho. Sau đó, bên hải quan sẽ kiểm tra hàng hóa và nếu cần sẽ làm hồ sơ nộp phí. Sau khi hoàn thành các thủ tục, hàng hóa sẽ được chuyển đến cho bạn.
Bạn cần chắc chắn rằng lệnh giao hàng vẫn còn hiệu lực, nếu không thì phải làm việc với hãng tàu để tiến hành gia hạn lại. Sau đó, người đại diện doanh nghiệp sẽ đến phòng thương vụ của Cảng để trình các giấy tờ như D/O, giấy giới thiệu của chủ hàng, mã vạch tờ khai hải quan,… Nhân viên sẽ lên hoá đơn và cho bạn thanh toán những khoản phí cần thiết.
Người đại diện chỉ việc nộp phí và nhận phiếu ER tức phiếu giao nhận mà thôi. Sau đó, chỉ việc bốc xếp hàng lên xe và chở về kho bảo quản.
Lưu ý: Khi nhập khẩu rượu bạn cần lưu ý như sau:
- Dán tem cho lô hàng sau khi thông quan: Doanh nghiệp cần hết sức chú ý vấn đề này. Phải tiến hành dán tem trên từng sản phẩm. Tiêu chuẩn về tem sẽ được Tổng Cục Hải Quan cấp và phát hành, được làm bằng chất liệu đặc biệt. Theo đó, nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau: tên hàng hóa; tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ hàng hóa; các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa;
- Doanh nghiệp chỉ được phép nhập khẩu lô hàng rượu vang thông qua các cửa khẩu quốc tế;
- Về nghĩa vụ đóng thuế nhập khẩu. Rượu vang là mặt hàng thuộc phân nhóm 22.04 hoặc 22.05 (dựa vào biểu thuế hiện hành như chúng tôi đã đề cập ở nội dung trên);
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu vang còn tuỳ thuộc vào nồng độ của từng loại rượu. Chúng tôi đã nêu rõ chi tiết vấn đề này ở trên.
Sau khi hoàn tất các thủ tục này, doanh nghiệp sẽ được đưa sản phẩm về kho bảo quản và chờ ngày phân phối ra thị trường.
6. Cơ sở pháp lý
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
- Nghị định 15-2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 125/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch;
- Thông tư 39/2018/TT-BTC ban hành ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: thuế nhập khẩu rượu.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.