Nếu quá mệt mỏi với thủ tục ly hôn, bạn có thể sử dụng dịch vụ luật sư hỗ trợ ly hôn nhanh chỉ trong O1 ngày với chi phí chỉ từ 10.000.000đ. Liên hệ ngay hotline 1900.6816 hoặc 09.678910.86 để được báo giá cụ thể. Trân trọng.
Nếu hai bên vợ chồng không thống nhất được về một trong ba vấn đề về quan hệ hôn nhân, tài sản chung, quyền nuôi con thì thực hiện theo thủ tục đơn phương ly hôn, là việc ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng. Bài viết này, Luật Quang Huy sẽ tư vấn những vấn đề xoay quanh ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản.
1. Hiểu như thế nào là lý hôn đơn phương không tranh chấp tài sản?
Theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì:
Đơn phương ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ chồng muốn ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản được hiểu là việc khi ly hôn, giữa vợ và chồng không có tranh chấp, mâu thuẫn với nhau về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản riêng của vợ hoặc chồng khi tiến hành ly hôn.
2. Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản có đơn giản và nhanh hơn không?
Khác với thuận tình ly hôn là sự đồng thuận của cả hai bên, đơn phương ly hôn là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.
Đối tượng được yêu cầu ly hôn (Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014):
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn;
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Sau khi có đơn yêu cầu ly hôn của một bên, Tòa án tiến hành hòa giải mà không thành thì Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp.
Như vậy, để được Tòa án giải quyết cho ly hôn thì cần phải có căn cứ ly hôn đã được đề cập bên trên. Việc ly hôn đơn phương được diễn ra nhanh chóng hay không còn tùy thuộc vào hồ sơ có hợp lệ hay không, người tiến hành nộp đơn ly hôn có đáp ứng được các yêu cầu trên hay không, bị đơn có phối hợp lên Tòa giải quyết hay không,….
Tuy nhiên, việc ly hôn đơn phương không có tranh chấp tài sản sẽ diễn ra nhanh chóng hơn đơn phương có tranh chấp tài sản, thông thường để giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương có thể mất từ 04 – 06 tháng hoặc lâu hơn tùy vào tính chất, sự phức tạp cũng như các tranh chấp giữa các đương sự.

3. Thủ tục ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản
Thủ tục Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản gồm các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn khởi kiện ly hôn (Trong đơn phải ghi rõ không tranh chấp về tài sản chung hay không có tài sản chung nên không yêu cầu Toà án giải quyết);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của 2 vợ chồng;
- Bản sao giấy khai sinh các con (nếu có con chung);
Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.
Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương tại cơ quan có thẩm quyền
Cụ thể trong trường hợp đơn phương ly hôn thì đương sự nộp đơn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài hay làm thủ tục ly hôn đơn phương khi chồng ở nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Bước 3: Tiếp nhận, xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án
Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Bước 4: Tham gia phiên giao nộp, tiếp cận tài liệu, chứng cứ
Để làm sáng tỏ nội dung của vụ án ly hôn, trong giai đoạn xét xử, thẩm phán tiến hành mở phiên họp giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ. Tại phiên họp này, người khởi kiện ly hôn đơn phương phải có mặt theo yêu cầu của tòa án.
Trường hợp nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án Điểm c Khoản 1 Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Bước 5: Tiến hành hòa giải
Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 6: Mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương
Trong thời hạn 01 tháng kể từ khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa xét xử ly hôn đơn phương
Bước 7: Ra bản án ly hôn đơn phương
Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì khi kết thúc phiên tòa, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
4. Án phí ly hôn đơn phương không có tranh chấp tài sản là bao nhiêu?
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án thì mức án phí trong các vụ án hôn nhân và gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Cụ thể nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch, tức không có tranh chấp về tài sản thì mức án phí là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản.
5. Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án thì mức án phí trong các vụ án hôn nhân và gia đình.
Trên đây là toàn bộ những nội dung liên quan vấn đề “Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản” theo quy định hiện hành.
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về ly hôn đơn phương và các vấn đề khác có liên quan, đừng ngần ngại hãy Liên hệ tới Tổng đài tư vấn ly hôn trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được hỗ trợ giải đáp.
Trân trọng./.