Chia sẻ kinh nghiệm ly hôn đơn phương đơn giản nhất

Lưu ý khi ly hôn đơn phương

Nếu quá mệt mỏi với thủ tục ly hôn, bạn có thể sử dụng dịch vụ luật sư hỗ trợ ly hôn nhanh chỉ trong O1 ngày với chi phí chỉ từ 10.000.000đ. Liên hệ ngay hotline 1900.6816 hoặc 09.678910.86 để được báo giá cụ thể. Trân trọng.

Bạn thắc mắc không biết cách ly hôn đơn phương hiện nay như thế nào? Bạn mong muốn tìm được cách giải quyết ly hôn đơn phương nhanh chóng nhất? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Luật Quang Huy, chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm những điều bạn phải biết về cách ly hôn đơn phương.

Tổng quan về bài viết

1. Ai được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong trường hợp ly hôn đơn phương, người có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương bao gồm:

1.1. Vợ hoặc chồng

Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương trong các trường hợp sau:

  • Có căn cứ cho rằng phía đối phương có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, dẫn tới hôn nhân trầm trọng, không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được thì có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn.
  • Vợ hoặc chồng mất tích, đã có Tuyên bố mất tích của Tòa và người còn lại muốn yêu cầu ly hôn. 

Tuy nhiên, trường hợp người vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng sẽ không được yêu cầu ly hôn đơn phương.

1.2. Cha, mẹ, người thân thích khác của vợ hoặc chồng

Bên cạnh quy định về quyền yêu cầu ly hôn của một trong hai bên vợ/chồng hoặc yêu cầu của cả hai bên, pháp luật còn quy định dành quyền yêu cầu ly hôn cho cha, mẹ, người thân thích khác của vợ/chồng.

Khi đó, nếu có căn cứ cho rằng một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ thì cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người đó có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Kinh nghiệm ly hôn đơn phương
Kinh nghiệm ly hôn đơn phương

2. Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 106 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, khi ly hôn đơn phương thì vợ hoặc chồng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương theo Mẫu số 23-DS được ban hành tại Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP (Luật Quang Huy sẽ cung cấp mẫu đơn xin ly hôn đơn phương cho bạn và hướng dẫn bạn cách ly hôn đơn phương nếu bạn có nhu cầu);
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao chứng minh thư nhân dân của vợ, chồng (có chứng thực, công chứng);
  • Bản sao sổ hộ khẩu của vợ, chồng (có chứng thực, công chứng);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (có chứng thực, công chứng);
  • Bản sao các giấy tờ chứng nhận tài sản cần chia như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ; đăng ký xe; sổ tiết kiệm;…
  • Các tài liệu chứng cứ chứng minh hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho đời sống hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được; chứng cứ chứng minh vợ chồng mất tích trong trường hợp yêu cầu ly hôn khi vợ chồng bị tuyên bố mất tích.

Lưu ý: Kinh nghiệm ly hôn đơn phương là bạn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ như chúng tôi đã đề cập ở trên.

Trong trường hợp đơn phương ly hôn không có đầy đủ giấy tờ, người yêu cầu ly hôn sẽ phải đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xin cấp lại các giấy tờ tùy thân để bổ sung đầy đủ hồ sơ. Cụ thể:

  • Trường hợp bị mất/không có giấy chứng nhận kết hôn thì lên Ủy ban nhân dân nơi trước đây vợ chồng tiến hành đăng ký kết hôn để xin trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Trường hợp các giấy tờ tùy thân trên của nguyên đơn, bị đơn nếu không có thì phải lên Công an Ủy ban nhân dân cấp xã xin xác nhận nhân thân là nhân khẩu hoặc sinh sống tại địa phương đó.
  • Trường hợp sổ hộ khẩu của nguyên đơn, bị đơn không có thì phải lên Công an Ủy ban nhân dân cấp xã xin xác nhận nhân thân là nhân khẩu hoặc sinh sống tại địa phương đó.
  • Trường hợp giấy khai sinh của con nếu không có phải lên Ủy ban nhân dân nơi trước đây đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục.
Ly hôn đơn phương cần giấy tờ gì
Ly hôn đơn phương cần giấy tờ gì

3. Các bước tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cách ly hôn đơn phương được thực hiện theo các bước như sau:

3.1. Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ 

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn đơn phương mà chúng tôi đã nêu ở trên. Trong trường hợp bạn không thể xin đủ các giấy tờ bạn có thể yêu cầu Tòa án tiến hành thu thập tài liệu hoặc ủy quyền cho Luật Quang Huy xin cấp.

3.2. Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương tại cơ quan có thẩm quyền

Nơi nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương được quy định như sau:

  • Nếu không có yếu tố nước ngoài: Bạn nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của bị đơn. Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì bạn có thể yêu cầu Tòa án nơi vợ/chồng của bạn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi vợ/chồng của bạn có tài sản giải quyết.
  • Nếu có yếu tố nước ngoài: Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú/làm việc.

3.3. Bước 3: Tiếp nhận, xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án

Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc. 

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho bạn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm bạn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí căn cứ theo quy định tại Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

3.4. Bước 4: Tham gia phiên giao nộp, tiếp cận tài liệu, chứng cứ

Để làm sáng tỏ nội dung của vụ án ly hôn, trong giai đoạn xét xử, thẩm phán tiến hành mở phiên họp giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ. 

Tại phiên họp này, bạn có mặt theo yêu cầu của Tòa án. Trường hợp bạn đã được triệu tập hợp lệ lần hai mà vẫn vắng mặt (trừ trường hợp vì sự kiện bất khả kháng), thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án căn cứ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

3.5. Bước 5: Tiến hành hòa giải 

Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày kể từ ngày Tòa lập biên bản hòa giải, các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị. 
  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

3.6. Bước 6: Mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương 

Trong thời hạn 01 tháng kể từ khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa xét xử ly hôn đơn phương. 

3.7. Bước 7: Ra bản án ly hôn đơn phương

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì khi kết thúc phiên tòa, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

Thủ tục ly hôn đơn phương
Thủ tục ly hôn đơn phương

4. Ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Ly hôn đơn phương mất bao lâu là câu hỏi nhiều người đặt ra. Ly hôn đơn phương là việc ly hôn xuất phát từ một phía, nên trong nhiều trường hợp người không đồng ý ly hôn có thể làm những hành vi gây cản trở việc ly hôn như cố tình không đến các buổi hòa giải. 

Do đó, thời gian ly hôn đơn phương trên thực tế sẽ bị kéo dài hơn so với quy định pháp luật. 

Cụ thể, ly hôn đơn phương phải trả qua các bước sau và tùy mỗi bước mà mất một khoảng thời gian nhất định như sau:

  • Thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện): Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, sau 5 ngày làm việc Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí.
  • Hòa giải: Theo quy định tại Điều 54 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử. Nếu hòa giải thành thì tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 7 ngày mà vợ chồng bạn không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị. Nếu hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, bạn và vợ/chồng của bạn sẽ được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Như vậy, thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng. Do đó, trong thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể kéo dài khoảng 04 – 06 tháng tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.

Lưu ý: Riêng thời gian đơn phương ly hôn với người nước ngoài được quy định như sau:

  • Nếu như vụ án được xét xử ở cấp sơ thẩm và hai bên không có kháng cáo, không có tranh chấp về tài sản chung thì kéo dài khoảng từ 4 đến 6 tháng;
  • Nếu một trong hai bên có kháng cáo bản án sơ thẩm được Tòa án thụ lý thì vụ việc được chuyển lên xét xử ở cấp phúc thẩm, thời gian xét xử sẽ giao động từ 3 đến 4 tháng.
Ly hôn đơn phương mất bao lâu
Ly hôn đơn phương mất bao lâu

5. Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Án phí khi ly hôn là khoản tiền mà các đương sự phải nộp cho cơ quan Thi hành án khi Tòa án giải quyết vụ án ly hôn. Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, mức án phí ly hôn đơn phương hoặc thuận tình được quy định như sau:

5.1. Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm 

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn tiền án phí mà vợ chồng bạn phải nộp khi thực hiện thủ tục ở Tòa án cấp sơ thẩm sẽ được xác định như sau:

5.1.1. Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có giá ngạch

Là án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu của vợ chồng không phải là một số tiền cụ thể hoặc không thể trị giá được bằng tiền. Đối với vụ án tranh chấp tài sản ly hôn không có giá ngạch thì án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.

5.1.2. Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn có giá ngạch

Là án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu tranh chấp tài sản của vợ chồng là một khoản tiền cụ thể hoặc tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

  • Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
  • Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Như vậy, có thể thấy, tranh chấp tài sản càng lớn thì án phí khi đơn phương ly hôn càng cao. Theo kinh nghiệm giải quyết ly hôn đơn phương của chúng tôi, để ly hôn thuận lợn và không tốn kém thì bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Thỏa thuận trước về tài sản, con chung và ghi vào đơn thuận tình ly hôn để tòa dễ dàng giải quyết;
  • Nếu muốn chấm dứt quan hệ ly hôn, chỉ yêu cầu tòa giải quyết ly hôn. Phần tài sản sẽ tranh chấp và yêu cầu tại một phiên tòa khác;
  • Nên sử dụng dịch vụ ly hôn đơn phương của Luật Quang Huy để được tư vấn và hướng dẫn.

5.2. Án phí ly hôn đơn phương phúc thẩm

Là án phí mà đương sự phải chịu khi có yêu cầu kháng cáo bản án sơ thẩm để giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm. Mức án phí ly hôn phúc thẩm hiện nay theo quy định là 300.000 đồng.

5.3. Mức thu tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn đơn phương

Theo quy định hiện nay thì số tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn không có giá ngạch mà bạn phải nộp là 300.000 đồng. Đối với ly hôn có tranh chấp tài sản thì tiền phí tạm ứng án phí phải nộp bằng 50% số tiền án phí phải nộp tính trên giá trị tài sản tranh chấp. 

Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án ly hôn bằng tiền án phí phúc thẩm.

Lưu ý: 

  • Trường hợp vợ chồng bạn yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cầu thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phải thực hiện.
  • Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải, vợ chồng bạn không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa, vợ chồng bạn tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là vợ chồng bạn đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà mỗi người được chia.

Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền

Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền

6. Những lưu ý khi muốn ly hôn đơn phương

6.1. Có được ly hôn đơn phương vắng mặt không?

Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp ly hôn đơn phương, bạn có thể được vắng mặt trong một số trường hợp nhất định và phải thông qua những thủ tục tố tụng chặt chẽ, nếu không sự vắng mặt có thể dẫn đến những hệ quả sau:

6.1.1. Hoãn phiên làm việc gây kéo dài thời gian giải quyết thủ tục

Cụ thể, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

  • Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, bạn hoặc người đại diện của bạn, hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn phải có mặt tại phiên tòa; nếu bạn vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp bạn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
  • Thời gian một phiên tòa sơ thẩm bị hoãn tối đa là 1 tháng, bên cạnh phiên tòa xét xử thì các phiên họp, phiên hòa giải cũng được áp dụng quy định này. 
  • Do đó, nếu bạn liên tục vắng mặt trong các phiên làm việc lần đầu mà không có văn bản yêu cầu giải quyết vắng mặt thì vụ việc có thể bị kéo dài hơn nhiều tháng (chưa kể đến sự vắng mặt của vợ/chồng bạn trong quá trình giải quyết ly hôn đơn phương vắng mặt). Bạn cần lưu ý, sự vắng mặt của bạn mà không có lý do và cũng không có văn bản gửi Tòa án này sẽ gây ảnh hưởng đến chính quyền lợi của bạn. 

6.1.2. Đình chỉ giải quyết vụ án ly hôn

Cụ thể, căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu nguyên đơn không có mặt theo đúng lịch triệu tập lần hai và cũng không có văn bản đề nghị xét xử vắng mặt thì vụ án sẽ bị đình chỉ. Hiểu một cách đơn giản đình chỉ giải quyết vụ án là việc Tòa án sẽ dừng mọi hoạt động tố tụng, trả lại hồ sơ, nếu muốn tiếp tục các bạn phải nộp lại hồ sơ để giải quyết từ đầu.

Tóm lại, nếu bạn vắng mặt khi ly hôn đơn phương trong một số trường hợp sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình giải quyết thủ tục tại Tòa án. 

Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc không thể thực hiện thủ thủ tục ly hôn đơn phương vắng mặt bạn. Bạn vẫn có thể vắng mặt nếu nắm bắt được cách ly hôn đơn phương và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, hoặc bạn có thể liên hệ với Luật Quang Huy để được hỗ trợ tư vấn cách ly hôn đơn phương vắng mặt nhé.

6.2. Ly hôn đơn phương khi chồng ở nước ngoài?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Như vậy:

  • Những vụ việc ly hôn có yếu tố người nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh/thành phố giải quyết.
  • Trường hợp người nước ngoài đang cư trú và làm việc ở Việt Nam tại thời điểm Tòa án nhận thụ lý vụ việc thì Tòa có thẩm quyền giải quyết là cấp quận/Huyện.

Lưu ý khi ly hôn đơn phương

Lưu ý khi ly hôn đơn phương

7. Hotline 19006588 – Tổng đài hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất

Nếu bạn đang có nhu cầu đẩy nhanh thời gian tiến hành thủ tục ly hôn, bạn có thể liên hệ vào hotline 19006588 – tổng đài hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương của chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và chia sẻ kinh nghiệm ly hôn đơn phương đơn giản nhất nhé.

Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh nhất. Đội ngũ luật sư của Luật Quang Huy với hơn 20 năm kinh nghiệm thực tế chuyên xử lý các vụ án ly hôn từ đơn giản đến phức tạp nhất, chúng tôi cam kết sẽ đem đến dịch vụ tốt nhất cho bạn.

Bằng cách này, bạn có thể tiệm thời gian và công sức, hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn với gói dịch vụ ly hôn đơn phương chỉ từ 25 triệu đồng.

Bạn sẽ không phải lên Tòa quá nhiều lần, không mất thời gian chuẩn bị hồ sơ mà hay làm việc với các cơ quan Nhà nước, mọi thủ tục sẽ do chúng tôi thực hiện.

Để được hỗ trợ, tư vấn cụ thể hơn về gói dịch vụ này bạn vui lòng liên hệ Tổng đài 19006588 nhé. Với đội ngũ chuyên viên túc trực 24/7, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp cho bạn bất cứ khi nào.

8. Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 ban hành ngày 19/06/2014;
  • Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 ban hành ngày 25/11/2015;
  • Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: cách ly hôn đơn phương.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn Luật ly hôn trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Đánh giá

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Luật sư Lê Thị Oanh
Luật sư Lê Thị Oanh
Nguyên thẩm phán TAND tỉnh Tuyên Quang, Nguyên Chánh án TAND Thành phố Tuyên Quang, Luật sư Đoàn Luật sư TP Hà Nội
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top

Tổng quan về bài viết

Mục lục