Quy định của pháp luật về hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động
Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hiện nay, chúng tôi đã triển khai đường dây nóng tư vấn về luật lao động. Nếu quý khách hàng có nhu cầu về vấn đề này, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Tùy thuộc vào tính chất công việc và sự thỏa thuận từ mong muốn của người lao động cùng người sử dụng lao động mà thời hạn hợp đồng lao động có sự khác nhau.

Chính từ sự khác nhau về thời hạn làm việc đã dẫn đến sự phân chia các loại hợp đồng.

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ trình bày cụ thể về các loại hợp đồng lao động theo quy định mới nhất như sau:


1. Hợp đồng lao động là gì?

Theo quy định tại Khoàn 1 Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về khái niệm của hợp đồng lao động như sau:

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trong các nội dung của hợp đồng lao động thì thời hạn của hợp đồng được pháp luật lao động khá cụ thể và trong thực tế thực hiện cũng là vấn đề được các bên quan tâm.

Do vậy theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về vấn đề phân loại hợp đồng theo thời hạn của hợp đồng bao gồm:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn.

2. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn thường áp dụng với những công việc có tính chất lâu dài, thường xuyên.

Người sử dụng lao động cần có một bộ phận lao động nhất định, ổn định. Hợp đồng này thường áp dụng cho những công việc có thời hạn dài trên 36 tháng.

Đối với người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì không phải có lý do nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày. Trừ trường hợp lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

3. Hợp đồng lao động xác định thời hạn

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyn, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và các trường hợp:

  • Hợp đồng lao động sử dụng người lao động cao tuổi;
  • Hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

  • Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
  • Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.

Hiện nay, quy định pháp luật về lao động đã không còn ghi nhận loại hợp đồng lao động thời vụ như Bộ luật lao động năm 2012 nữa.


4. Mẫu hợp đồng lao động

Dựa trên quy định của pháp luật, Luật Quang Huy xin cung cấp mẫu hợp đồng lao động dưới đây để bạn đọc có thể tham khảo:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


5. Hướng dẫn viết hợp đồng lao động

Khi điền thông tin ở hợp đồng lao động, bạn cần lưu ý như sau:

Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn.

Đối với loại Hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm thời điểm bắt đầu làm việc;

Địa điểm làm việc: Ghi cụ thể địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện,…

Bộ phận công tác: Ghi rõ Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm làm việc trực tiếp

Chức danh: Ghi cụ thể Trưởng/Phó phòng, chuyên viên, nhân viên, tạp vụ,…

Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm quản lý trực tiếp của người lao động.

Về thời giờ làm việc, theo quy định của Bộ luật lao động 2019:

  • Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;
  • Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Về lương, theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019:

  • Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

Nghỉ hàng tuần: Tùy theo chế độ làm việc của người lao động mà bố trí thời gian nghỉ hàng tuần phù hợp:

  • Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác;
  • Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục; Trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hằng tuần thì phải được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày/tháng;
  • Có thể nghỉ vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Chế độ bảo hiểm theo pháp luật hiện hành bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,… Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo người lao động được tham gia.


6. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019

Bài viết trên đã tư vấn và giải đáp đầy đủ những thắc mắc của bạn liên quan đến Các loại hợp đồng lao động theo quy định.

Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật lao động qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (4 bình chọn)
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top