Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn tại nước ngoài

Với mong muốn giải đáp ngay lập tức các vướng mắc về kết hôn cho người Việt Nam và người nước ngoài, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật kết hôn. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Tổng đài 19006588.

Tôi và bạn trai đang sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc đã được 5 năm.

Hiện nay tôi có nhu cầu đăng ký kết hôn tuy nhiên do tính chất công việc nên không thể trở về Việt Nam để đăng ký kết hôn được.

Luật sư cho hỏi, chúng tôi có thể đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc luôn có được không?

Việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài được thực hiện tại cơ quan nào? Và thủ tục thực hiện ra sao? Mong Luật sư tư vấn giúp.


Đầu tiên, xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi những thắc mắc của bạn đến với chúng tôi.

Về vấn đề thủ tục đăng ký kết hôn tại nước ngoài Luật Quang Huy chúng tôi xin được tư vấn như sau.


1. Hai công dân Việt Nam kết hôn ở nước ngoài được không?

Theo quy định tại Điều 121 Luật Hôn nhân và Gia Đình năm 2014:

Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó việc đăng ký kết hôn ở nước ngoài của hai công dân là người Việt Nam là hoàn toàn có thể thực hiện ở nước ngoài và được pháp luật Việt Nam công nhận, tôn trọng và bảo vệ.


2. Hai công dân Việt Nam kết hôn ở nước ngoài tại cơ quan nào?

Theo khoản 3 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 quy định về các cơ quan đăng ký hộ tịch,Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là Cơ quan đại diện) là cơ quan có thẩm quyền đại diện đăng ký các việc hộ tịch cho công dân Việt Nam ở Nước ngoài.

Điều này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 2 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP.

Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch, trong đó có cả việc đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, tại cơ quan này, bạn có thể thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử theo quy định của pháp luật; cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Sổ hộ tịch; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.

Đối với những nước mà Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự mà người yêu cầu cư trú.

Đối với những nước chưa có Cơ quan đại diện thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại Cơ quan đại diện tại nước kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện thuận tiện nhất.

Trường hợp hai bạn sinh sống tại Hàn Quốc và không thể về Việt Nam để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn thì có thể thực hiện thủ tục này tại Cơ quan đại diện của Việt Nam ở Hàn Quốc.


3. Điều kiện đăng ký kết hôn tại nước ngoài

Tuy việc đăng ký kết hôn vẫn có thể tiến hành tại nước ngời nhưng điều kiện kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện theo pháp luật Việt Nam.

Tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo đó, các trường hợp cấm kết hôn được quy định tại Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Như vậy, theo như bạn trình bày ở trên, nếu bạn và bạn trai đang ở tại Hàn Quốc mà đáp ứng đủ các điều kiện về đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, hai bạn hoàn toàn có thể tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn tại nước ngoài.


4. Thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài

4.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hồ sơ đăng ký kết hôn tại nước ngoài bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước);
  • Bản sao chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước);
  • Bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn) trong trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;

Ở đây, lưu ý trường hợp về giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, bởi tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

  • Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.
  • Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau:

Phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp.

Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây, người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

  • Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
  • Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp.

4.2 Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện tại nước ngoài có thẩm quyền

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài quy định:

Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.

Trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì việc đăng ký kết hôn đó không được trái với pháp luật của nước sở tại.

Như vậy, theo trên quy định, thì việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài giữa công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú tại nước ngoài với nhau được thực hiện tại Cơ quan đại diện ngoại giao tại khu vực lãnh sự nơi mà bên nam hoặc bên nữ cư trú.

Theo đó, nếu bạn và bạn trai muốn đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc, hai bạn cần nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại Hàn Quốc.

4.3 Bước 3: Xem xét và giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn tại nước ngoài

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì tiến hành các biện pháp xác minh.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký kết hôn có đủ Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Cơ quan đại diện.

Cán bộ lãnh sự hỏi ý kiến hai bên nam nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn.

Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.

Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo thông báo của Cơ quan đại diện thì phải có văn bản đề nghị được gia hạn thời gian tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn.

Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện hủy Giy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.


5. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài

Theo quy định trên đây, việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài được giải quyết trong thời hạn khoảng 15 đến 20 ngày kể từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn hợp lệ.


6. Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014
  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP
  • Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về thắc mắc liên quan đến việc đăng ký kết hôn tại nước ngoài.

Bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn cụ thể và giải đáp thắc mắc.

Trân trọng./.

5/5 - (3 bình chọn)
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top
Mục lục