Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
Luật Quang Huy có cung cấp dịch vụ xin tất cả các loại giấy phép con, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mà bạn cần. Vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn giải đáp miễn phí. Xin cảm ơn.

Cam kết bảo vệ môi trường là gì? Việc lập cam kết bảo vệ môi trường nhằm mục đích gì?

Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường bao gồm những ai? Những yêu cầu, điều kiện đặt ra khi thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường là gì?

Hồ sơ thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường gồm những bước nào? Lệ phí thực hiện đăng ký là bao nhiêu?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về bản cam kết bảo vệ môi trường để bạn có thể tham khảo.


1. Cam kết bảo vệ môi trường là gì?

Cam kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Căn cứ vào điều kiện tự nhiên và kỹ thuật cụ thể của dự án, tiến hành dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp mà việc thực hiện dự án có thể gây ra cho môi trường.

Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (bao gồm quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường.


2. Mục đích của lập cam kết bảo vệ môi trường

Hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường giúp chúng ta phân tích, đánh giá, dự báo các ảnh hưởng đến môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường.

Mặt khác, việc lập cam kết bảo vệ môi trường là cơ sở để yêu cầu chủ dự án thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng nội dung đã cam kết nhằm giảm thiểu, hạn chế các tác động xấu đến môi trường, con người trong giai đoạn tiến hành dự án và khi dự án đã đi vào hoạt động.

Đây cũng là một văn bản pháp lý về môi trường mà ở đó một dự án khi đi vào hoạt động cần phải liệt kê đầy đủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các nguồn phát sinh ra các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn…)

Vì vậy, lập cam kết bảo vệ môi trường nhằm mục đích:

  • Là một văn bản pháp lý cần thiết đáp ứng tiêu chí cần và đủ cho một dự án trước khi đi vào hoạt động
  • Đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động ổn định mà không gặp các rắc rối liên quan đến môi trường
  • Việc sử dụng các nguồn lực khác liên quan đến dự án như quỹ đất dự trù, cơ sở hạ tầng, nguồn điện, nước…được lên kế hoạch sẵn, không dẫn đến thụ động hoặc tốn nhiều chi phí để quy hoạch lại khi dự án đã đi vào hoạt động.

3. Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường gồm những ai?

Theo đó, những đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường bao gồm:

  • Những dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định 29/2011/NĐ-CP Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình có phát sinh chất thải sản xuất.
  • Dự án thay đổi địa điểm thực hiện, thay đổi chủ sở hữu
  •  Dự án không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký.
  • Dự án đã được đăng ký xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng tiến hành cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất đến dưới mức quy định theo Phụ lục II Nghị định 29/2011/NĐ-CP.

4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục

Để đáp ứng được yêu cầu, thực hiện thủ tục thì việc làm cam kết bảo vệ môi trường phải được thực hiện trước khi thực hiện đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc trước khi đề nghị cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động quy định tại điều 31 Nghị định 29/2011/NĐ-CP.

Theo đó, chủ dự án lập cam kết bảo vệ môi trường phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong bản cam kết đã được đăng ký.


5. Hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường

Đối với những dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường mà bạn cần chuẩn bị sẽ bao gồm:

  • 03 bản cam kết bảo vệ môi trường của công ty với bao gồm: trang bìa, trang phụ bìa. Cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.1 và 5.2 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;
  • 01 báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện  pháp luật có thẩm quyền, đóng dấu của cơ quan chủ dự án (nếu có).

Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất, hồ sơ đăng ký bản CKBVMT gồm:

  • 3 bản cam kết bảo vệ môi trường bao gồm: trang bìa, trang phụ bìa. Với yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT.
Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

6. Thời điểm lập cam kết bảo vệ môi trường

Mỗi dự án đáp ứng đủ yêu cầu để lập cam kết bảo vệ môi trường thì sẽ phải lập cam kết bảo vệ môi trường vào những thời điểm khác nhau theo luật định, cụ thể như sau:

  • Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, bạn phải đăng ký cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác.
  • Đối với dự án thăm dò dầu khí, bạn phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi khoan thăm dò.
  • Đối với dự án đầu tư có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, bạn phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
  • Đối với các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 31 Nghị định 29/2011/NĐ-CP thì bạn phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh.

7. Thủ tục đăng ký cam kết bảo vệ môi trường

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký cam kết bảo vệ môi trường sẽ bao gồm những bước sau:

Bước 1: Cá nhân, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung làm hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

Bước 2: Trong thời hạn năm 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường.

  • Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức
  • Trường hợp chấp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại  Mẫu số 03 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP cho chủ dự án và gửi bản kế hoạch bảo vệ môi trường cho chủ dự án, cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ mỗi nơi một (01) bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký; trường hợp dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện trên địa bàn từ hai (02) huyện trở lên, phải gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.

Bước 3: Bạn nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường


8. Mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường

Bạn có thể tham khảo và tải mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường tại đây:

TẢI MẪU BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


9. Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT, theo đó, bản cam kết bảo vệ môi trường của bạn cần phải đáp ứng được yêu cầu về nội dung như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Tên Dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế – kỹ thuật/phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án)

1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …

1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …

1.4. Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …

1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).

II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế – xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.

Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.

III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.

IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG

  • Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
  • Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.

V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

5.1. Các loại chất thải phát sinh

5.1.1. Khí thải: …

5.1.2. Nước thải: …

5.1.3. Chất thải rắn: …

5.1.4. Chất thải khác: …

(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần)

5.2. Các tác động khác:

Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.

IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

6.1. Xử lý chất thải:

  • Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
  • Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

6.2. Giảm thiểu các tác động khác:

Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

7.1. Các công trình xử lý môi trường:

  • Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
  • Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.

7.2. Chương trình giám sát môi trường:

Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN

Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.


10. Thời gian giải quyết thủ tục bản cam kết bảo vệ môi trường

Như vậy, để việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện đúng theo quy định thì bạn sẽ phải thực hiện theo thủ tục quy định đã nêu ở trên.

Và trong thời hạn năm 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bạn biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường.

Trong trường hợp không chấp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải nêu rõ lý do bằng văn bản thông báo cho bạn nộp hồ sơ được quy định tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP.


11. Lệ phí thực hiện thủ tục bản cam kết bảo vệ môi trường

Hiện nay pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể lệ phí thực hiện thủ tục bản cam kết bảo vệ môi trường, theo đó đối với lệ phí thực hiện thủ tục sẽ do từng địa phương quy định tùy thuộc vào tình hình cụ thể cũng như điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương mà sẽ có những mức lệ phí tương ứng.


12. Dịch vụ xin bản cam kết bảo vệ môi trường

Về cơ bản thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường khá phức tạp và khó khăn.

Dù nắm được những quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục nhưng một số trường hợp cá nhân, chủ cơ sở vẫn không thể tự thực hiện toàn bộ hồ sơ để đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

Khi cá nhân, chủ cơ sở tiến hành thực hiện hoạt động kinh doanh mà chưa thực hiện thủ tục đăng ký cam kết bảo vệ môi trường sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện thủ tục xin cấp bản cam kết bảo vệ môi trường  một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Với Luật Quang Huy không chỉ hỗ trợ khách hàng dừng lại ở việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường t mà còn hỗ trợ khách hàng về những vấn đề sau khi cấp giấy phép như thay mặt cá nhân, chủ cơ sở làm việc với các đoàn kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, xin các loại giấy phép con tương ứng.

Ngoài ra Luật Quang Huy sẽ là đơn vị hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý của các bạn, để bạn yên tâm tập trung vào kinh doanh, sản xuất không phải lo lắng về giấy phép hay những vấn đề pháp lý khác.

Luật Quang Huy là đơn vị hỗ trợ các thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho rất nhiều cá nhân, chủ cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn toàn quốc.

Với phương châm đặt uy tín và trách nhiệm lên hàng đầu Luật Quang Huy sẽ làm hài lòng khách hàng khi đến với dịch vụ của chúng tôi.

Trong quá trình thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, Luật Quang Huy sẽ cung cấp những dịch vụ sau đây:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến bản cam kết bảo vệ môi trường;
  • Soạn thảo tất cả các tài liệu cần thiết cho việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
  • Thay mặt khách hàng tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan cấp phép cho đến khi được cấp giấy phép cam kết bảo vệ môi trường;
  • Nhận số tiếp nhận giấy phép bản cam kết bảo vệ môi trường và bàn giao tới khách hàng.
  • Hỗ trợ hậu mãi cho khách hàng ngay cả khi đã hoàn tất dịch vụ pháp lý.

Chúng tôi sẽ hướng dẫn từng bước để cá nhân, chủ cơ sở, doanh nghiệp thực hiện xin cấp giấy phép một cách dễ dàng. Dịch vụ của chúng tôi cam kết nhanh chóng, dễ thực hiện, chi phí hợp lý nhất cho khách hàng.

Hãy để Luật Quang Huy là người đồng hành cùng bạn để sự thành công của bạn được trọn vẹn nhất.

Luật Quang Huy – Luật sư của mọi nhà, luôn làm việc tận tâm và chu đáo, là đơn vị uy tín được nhiều cá nhân, doanh nghiệp lựa chọn để đồng hành.


13. Cơ sở pháp lý

  • Luật bảo vệ môi trường năm 2020.
  • Nghị định 29/2011/NĐ-CP;
  • Thông tư 26/2011/TT-BTNMT.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời/giải đáp của chúng tôi về bản cam kết bảo vệ môi trường.

Luật Quang Huy là không chỉ là địa chỉ uy tín trong việc tư vấn pháp luật môi trường mà còn có bề dày kinh nghiệm trong việc xin các giấy phép con.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ trợ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật môi trường qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top