Luật đầu tư công năm 2019

Luật đầu tư công năm 2019
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đảm bảo tuân theo những quy định tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,... Để giải đáp được cho bạn đọc về tất cả các vấn đề liên quan đến các vấn đề này, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật doanh nghiệp. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi qua hotline 09.678910.86 để được hỗ trợ tư vấn giải đáp!

Luật Đầu tư công năm 2019 quy định việc quản lý nhà nước về đầu tư công; quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công hiện nay.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy xin cung cấp tới bạn nội dung của Luật Đầu tư công quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.


1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2014;
  • Luật Đầu tư công năm 2019;
  • Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Nghị định 136/2015/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

2. Luật Đầu tư công mới nhất hiện nay

Luật Đầu tư công đầu tiên của nước ta được ban hành năm 2014. Hiện nay Luật Đầu tư công 2019 được ban hành thay thế cho Luật Đầu tư công 2014 và được áp dụng trong lĩnh vực pháp luật về Đầu tư công kể từ 01/01/2020.


3. Tóm tắt nội dung Luật đầu tư công số 39/2019/QH14

Luật Đầu tư công là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật về đầu tư công, là căn cứ để ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công khác. Chính vì thế, nội dung của văn bản này bao quát toàn bộ nội dung quan trọng, làm cơ sở cho những văn bản quy định và hướng dẫn những nội dung cụ thể sau này.

Nội dung cơ bản của Luật Đầu tư công năm 2019 bao gồm 6 chương và 101 điều như sau:

  • Chương 1. Những quy định chung: gồm 16 điều từ Điều 1 Đến Điều 16. Chương này quy định Phạm vi điều chỉnh của Luật; Đối tượng áp dụng; Các chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực đầu tư công; Phân loại dự án đầu tư công; Các nguyên tắc và nội dung quản lý đầu tư công; Các hành vi bị cấm liên quan đến toàn bộ các hoạt động đầu tư công.
  • Chương 2. Chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công: gồm 28 điều từ Điều 17 đến Điều 45. Chương này quy định việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Gồm: Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công: Quy định thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư; điều kiện và trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với từng chương trình, dự án quan trọng quốc gia và các chương trình, dự án khác; phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công: quy định thẩm quyền quyết định chương trình, dự án đầu tư công; căn cứ và trình tự, thủ tục lập, thẩm định quyết định chương trình, dự án đầu tư công; điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công; nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; và hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định chương trình, dự án.
  • Chương 3. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công: gồm 17 điều từ Điều 46 đến Điều 63. Chương này quy định quy trình từ lập kế hoạch đến thẩm định phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm theo các nguyên tắc, điều kiện lựa chọn danh mục chương trình, dự án đầu tư theo từng nguồn vốn cụ thể. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch thực hiện theo phân cấp hiện hành, cấp nào quản lý cấp đó sẽ chịu trách nhiệm lập và phê duyệt kế hoạch nhưng phải trên các nguyên tắc thống nhất được quy định trong Luật.
  • Chương 4. Thực hiện và theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra, giám sát kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công: gồm 13 điều từ Điều 64 đến Điều 77. Chương này quy định các nội dung về tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công; các nội dung triển khai thực hiện kế hoạch; điều chỉnh kế hoạch đầu tư công; thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm; theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.
  • Chương 5. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư công: gồm 20 điều từ Điều 78 và Điều 98. Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến đề xuất chủ trương đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án; theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công. Các chế tài xử lý vi phạm đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý đầu tư công.
  • Chương 6. Điều khoản thi hành: gồm 3 Điều 99 đến 101. Chương này quy định việc xử lý các dự án đã và đang thực hiện trước khi ban hành Luật này của các bộ, ngành, địa phương, thời hạn có hiệu lực của Luật và việc hướng dẫn thi hành Luật.
Luật đầu tư công năm 2019
Luật đầu tư công năm 2019

4. Luật Đầu tư công năm 2019


TẢI LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG


QUỐC HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 39/2019/QH14

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2019

LUẬT

ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định việc quản lý nhà nước về đầu tư công; quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Áp dụng Luật Đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế

  1. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, hoạt động đầu tư công phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  2. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
  3. Việc thực hiện chương trình, dự án đầu tư công tại nước ngoài tuân thủ quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế giữa bên Việt Nam với bên nước ngoài.
  4. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi, tính hiệu quả, dự kiến nguồn vốn và mức vốn của chương trình đầu tư công, dự án nhóm B, nhóm C làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
  2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi, tính hiệu quả, dự kiến nguồn vốn và mức vốn của dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
  3. Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi, hiệu quả, nguồn vốn và mức vốn của chương trình, dự án đầu tư công làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.

5. Các văn bản quan trọng khác liên quan đến quan đến Luật Đầu tư công

Các quy định về Luật Đầu tư công không những được quy định tại Luật Đầu tư công 39/2019 mà còn được ghi nhận tại một số văn bản pháp luật khác. Các văn bản quan trọng quy định về Luật Đầu tư công bao gồm:

  • Luật Đầu tư năm 2014 quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
  • Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. Luật này quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và giám sát việc đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Nghị định hướndẫn Luật đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh; các biện pháp bảo đảm đầu tư; ưu đãi đầu tư; thủ tục đầu tư; triển khai hoạt động của dự án đu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.
  • Nghị định 136/2015/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. Nghị định hướng dẫn Luật Đầu tư công về: Phân loại chương trình, dự án đầu tư công; Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C; Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương; Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công; Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Ngoài ra còn rất nhiều văn bản dưới luật khác quy định các vấn đề liên quan đến Luật Đầu tư công.


TẢI LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG


Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề Luật Đầu tư công theo quy định của luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn doanh nghiệp qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng ./.

5/5 - (1 bình chọn)
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top