Nhằm hỗ trợ tốt nhất cho các cá nhân, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài, Luật Quang Huy hiện đang cung cấp đường dây nóng tư vấn Luật Đầu tư 24/7. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí.
Nền kinh tế mở cửa dẫn đến việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành góp vốn, thành lập doanh nghiệp vào Việt Nam. Vậy nhà đầu tư nước ngoài muốn tiến hành cấp giấy chứng nhận đầu tư thì phải tiến hành những thủ tục gì và nộp hồ sơ tại đâu? Tại bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn đọc về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư một cách chi tiết nhất theo kiến thức và kinh nghiệm của mình.
1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp và điều chỉnh. Mục đích cá nhân và tổ chức nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam.
2. Giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư có phải là một?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Đầu tư năm 2020 nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/01/2021) được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.
Bên cạnh đó, trước đây, khoản 1 Điều 74 Luật Đầu tư 2014 cũng nêu, nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/7/2015) được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Nếu nhà đầu tư có yêu cầu, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Như vậy, từ những dẫn chứng trên có thể thấy, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một.
3. Các trường hợp nào cần và không cần phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
3.1. Các trường hợp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dưới đây là các trường hợp bắt buộc nhà đầu tư phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau đây:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế là thành viên hợp danh là chủ thể cá nhân nước ngoài nếu là công ty hợp danh hoặc có nhà đầu tư nước ngoài đó nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là thành viên hợp danh là chủ thể cá nhân nước ngoài nếu là công ty hợp danh hoặc có nhà đầu tư nước ngoài đó nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Các dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3.2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dưới đây là các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC và không thuộc trường hợp bắt buộc được quy định đã nêu tại phần trên;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
4. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm những gì?
Các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm:
- Thành lập tổ chức kinh tế mới như: Thành lập công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
- Góp vốn, mua cổ phần từ các doanh nghiệp Việt Nam: Bằng hình thức chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phần hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Đầu tư theo hợp đồng đối tác công tư (hợp đồng PPP);
- Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC).
5. Điều kiện xin giấy chứng nhận đầu tư bao gồm những gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam bao gồm:
- Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ có trong tổ chức kinh tế;
- Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức sau đây:
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, hay phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
- Đầu tư về việc thành lập tổ chức kinh tế;
- Sửa đổi, bổ sung ngành hay nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ phạm vi hoạt động đầu tư và về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư, cũng như các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc dự kiến đặt trụ sở chính.
7. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Hợp đồng thuê nhà/văn phòng để thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam (trường hợp góp vốn chung với người Việt Nam);
- Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền đầu tư. Nếu tài khoản ở nước ngoài thì giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch thuật, công chứng sang tiếng Việt;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần bổ sung thêm: Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần bổ sung thêm:
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày).
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm những bước gì?
8.1. Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
8.2. Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Trong thời gian giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.
8.3. Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi giải quyết hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
9. Lưu ý khi làm thủ tục đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Về hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận đầu tư:
- Các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt;
- Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp thức hóa lãnh sự, có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
Đối với mục tiêu dự án (ngành nghề kinh doanh) phân phối bán buôn, bán lẻ: Mục phân phối bán buôn thì có thể đăng ký hoạt động bình thường. Nhưng để được thực hiện việc phân phối bán lẻ thì bạn phải xin giấy phép phân phối do Sở Công thương cấp.
Sau khi hoàn tất việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, công ty phải mở tài khoản vốn đầu tư. Sau đó, nhà đầu tư gửi tiền vào tài khoản vốn của công ty tương ứng với số vốn góp của mình.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài khá phức tạp và thường mất nhiều thời gian hơn so với quy định, chưa kể đến những phát sinh sau sau này.
10. Cơ sở pháp lý
- Luật đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về giấy chứng nhận đầu tư. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.