Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Nếu bạn đang có ý tưởng thành lập một công ty trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH) là một lựa chọn phù hợp.

Vậy để thành lập một công ty TNHH thương mại dịch vụ, bạn cần những điều kiện gì và thủ tục như thế nào?

Để giúp bạn có cái nhìn cụ thể hơn về vấn đề này, Luật Quang Huy xin gửi đến bạn bài viết về Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ như sau:


1. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ là gì?

Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại dịch vụ đầu tiên chúng ta cần làm rõ khái niệm Công ty TNHH thương mại và dịch vụ là gì?

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ có tên tiếng Anh là Trade and Service Company Limited, là một hình thức doanh nghiệp kinh doanh phổ biến hiện nay.

Đầu tiên, tìm hiểu về công ty TNHH, công ty TNHH là một loại hình doanh nghiệp có các đặc điểm nổi bật là:

  • Có tư cách pháp nhân.
  • Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Hình thức huy động vốn của doanh nghiệp là thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu, nhưng không được phát hành cổ phiếu.

Có hai hình thức của công ty TNHH được quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 là:

  • Công ty TNHH một thành viên;
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Vấn đề này phụ thuộc vào số thành viên góp vốn của công ty. Nếu công ty TNHH có một thành viên duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty thì đó là công ty TNHH một thành viên, khi muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc thành công ty cổ phần.

Với những đặc điểm nổi bật trên, đặc biệt là tính hữu hạn trong việc chịu trách nhiệm của thành viên góp vốn với doanh nghiệp, công ty TNHH là sự lựa chọn với nhiều ưu điểm cho người muốn thành lập doanh nghiệp mới.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ là một công ty TNHH có thể là một thành viên hoặc hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, cụ thể như là: thể thao, văn hoá, ngân hàng, du lịch, vận tải, quảng cáo, bán buôn, bán lẻ,…

Nhìn chung lĩnh vực hoạt động của các công ty thương mại và dịch vụ rất rộng, hoạt động được trong nhiều ngành nghề khác nhau.

Do đó, khi thành lập, công ty chúng ta cần phải xem xét lựa chọn các mã ngành nghề liên quan đến lĩnh vực hoạt động cụ thể của mình.


2. Điều kiện thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu công ty

Chủ sở hữu công ty TNHH thương mại và dịch vụ có thể là tổ chức hoặc cá nhân, đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên số thành viên không được vượt quá 50.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Để thành lập công ty TNHH thương mại dịch vụ tổ chức, cá nhân tham gia doanh nghiệp phải có năng lực hành vi dân sự dân sự đầy đủ: Đối với tổ chức thì phải là tổ chức có tư cách pháp nhân, đối với cá nhân thì không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Chủ sở hữu công ty TNHH thương mại và dịch vụ cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  •  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm.

Theo đó những ngành nghề luật cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 bao gồm 8 loại hình:

  • Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục I của luật.
  •  Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của luật.
  • Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của luật.
  • Kinh doanh mại dâm.
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Kinh doanh pháo nổ.
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê.

Ngoài ra nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì người quản lý, điều hành doanh nghiệp đối với Công ty TNHH phải có chứng chỉ hành nghề.

Do lĩnh vực hoạt động của các công ty TNHH thương mại dịch vụ khá là đa dạng nên khi đăng ký lựa chọn mã ngành kinh doanh công ty cần phải lưu ý về ngành, nghề kinh doanh của mình có bị pháp luật cấm hoặc thuộc trường hợp kinh doanh có điều kiện hay không.

2.3 Điều kiện về tên công ty

Tên của công ty TNHH thương mại và dịch vụ có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty TNHH thương mại và dịch vụ phát hành.

Tên công ty TNHH thương mại và dịch vụ không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.

Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty TNHH thương mại và dịch vụ phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Ví dụ: “CÔNG TY TNHH LQH “.

Trong đó: “TNHH” là loại hình doanh nghiệp, “LQH” là tên riêng.

Ngoài ra có thể đặt đầy đủ hơn trong đó có thể hiện rõ ngành nghề kinh doanh của công ty. Ví dụ: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tin Học ABC; Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Du Lịch XYZ; .v.v.

Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

2.4 Điều kiện về trụ sở chính

Công ty TNHH thương mại dịch vụ có trụ sở chính đặt tại Việt Nam cần có địa chỉ là địa điểm kinh doanh hợp pháp, có thể là tài sản của doanh nghiệp, hoặc đi thuê, đi mượn có giấy tờ đầy đủ.

Địa chỉ phải được xác định rõ ràng gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố/đường hoặc thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thành phố/thị xã, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Nếu trụ sở công ty được đặt ở chung cư thì lưu ý chung cư đó phải có chức năng kinh doanh. Còn đối với những địa chỉ khác chỉ cần xác định địa chỉ rõ ràng và được sử dụng theo đúng pháp luật thì hoàn toàn có thể lựa chọn để đặt trụ sở chính của công ty TNHH thương mại và dịch vụ.

2.5 Điều kiện về vốn

Vốn để thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Đối với những ngành nghề doanh cần vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.

Nếu không thuộc trường hợp luật yêu cần vốn pháp định thì có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ để thành lập công ty, do luật không có quy định về mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ.

Mức vốn điều lệ đăng ký nên phù hợp và tương ứng với thực tế của công ty để có thể thuận tiện hơn trong việc kinh doanh, vì nếu đăng ký quá thấp thì dù luật không cấm nhưng công ty cũng có thể gặp khó khăn khi đi giao dịch, làm việc với đối tác kinh doanh, ngân hàng, cơ quan thuế vì có thể sẽ không được tin tưởng, không muốn giao dịch, hợp tác.

Đối với công ty TNHH thương mại và dịch vụ, vốn điều lệ công ty là tổng số vốn do các thành viên đóng góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty và được đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Công ty được tự do đăng ký vốn điều lệ và người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình.

Ngoài ra, pháp luật cũng không có quy định mức vốn tối đa để thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ vậy nên các doanh nghiệp có thể thoải mái đăng ký vốn điều lệ dựa trên tiềm lực kinh tế của công ty.

2.6 Điều kiện về con dấu

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 dấu của công ty TNHH thương mại và dịch vụ tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu.
  • Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Công ty được quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của và không bắt buộc phải thông báo về mẫu dấu.

Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty TNHH thương mại và dịch vụ phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty và quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của công ty có dấu ban hành.

3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Để thành lập một công ty TNHH thương mại và dịch vụ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ.
  • Bản dự thảo Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Bản sao các giấy tờ chứng thực sau:
  • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hồ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo pháp luật và các thành viên công ty.
  • Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác của tổ chức.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà luật phải có vốn pháp định.
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề nếu công ty kinh doanh ngành, nghề luật phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Văn bản ủy quyền (đối với người đi nộp hồ sơ không phải là đại diện hợp pháp của công ty).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


4. Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ.

4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty

Bước đầu tiên để thành lập một công ty TNHH thương mại và dịch vụ đó là phải chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty. Trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên công ty.
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
  • Ngành, nghề kinh doanh cụ thể
  • Vốn điều lệ công ty.
  • Thông tin đăng ký thuế.
  • Số lượng người lao động của công ty.
  • Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú, chữ ký, số Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Các thông tin này đều phải xem xét để phù hợp với việc thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ đã được nêu ở trên.

4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh.

Hiện nay để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, hồ sơ thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ có thể thực hiện đăng ký online tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

Địa chỉ website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/online/default.aspx

4.3 Các công việc phải thực hiện khi thành lập công ty.

Sau khi nộp hồ sơ để đăng ký thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp sau 03 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận để có thể đưa công ty đi vào hoạt động thì cần phải thực hiện thêm một số bước sau:

  • Công bố doanh nghiệp.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ sau khi nhận được Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Thời hạn thông báo các thông tin về công ty theo quy định là 30 ngày, kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận, nếu vượt quá thời hạn trên, công ty có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của luật.

  • Khắc dấu của công ty.

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH thương mại và dịch vụ cần khắc dấu tròn của riêng mình. Hiện nay đã bỏ thủ tục đăng ký mẫu dấu nên công ty sẽ không bắt buộc phải làm thủ tục thông báo mẫu con dấu nữa mà sẽ đăng tải mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  • Mở tài khoản ngân hàng, Thông báo số tài khoản lên cơ quan đăng ký kinh doanh.

Để mở tài khoản ngân hàng của công ty, người đại diện pháp luật của công ty TNHH thương mại và dịch vụ chuẩn bị Giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và chứng minh nhân dân ra ngân hàng mở tài khoản theo sự hướng dẫn của ngân hàng.

Sau khi mở tài khoản ngân hàng thì làm hồ sơ thông báo số tài khoản ngân hàng lên cơ quan đăng ký kinh doanh sở tại Sở Kế hoạch và đầu tư.

  • Đăng ký chữ ký số điện tử – TOKEN và khai thuế ban đầu.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ cần phải tiến hành đăng ký mua chữ ký số điện tử để đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế. Doanh nghiệp hãy yêu cầu ngân hàng kích hoạt và xác nhận chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của công ty.

  • Đóng thuế môn bài.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nộp thuế môn bài của công ty cần nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty sau đó dùng chữ ký số điện tử đóng thuế theo bậc thuế môn bài.

Trường hợp công ty được thành lập sau ngày 01 tháng 07 của năm thì đóng ½ mức thuế môn bài của năm đó còn nếu thành lập trước ngày 01 tháng 07 thì đóng thuế môn bài cả năm.

  • Treo bảng hiệu công ty.

Để thuận tiện cho việc quản lý công ty TNHH thương mại và dịch vụ cần đặt làm bảng hiệu và treo bảng hiệu công ty. Luật không quy định bắt buộc về kích thước và hình thức bảng hiệu nhưng cần đảm bảo đủ nội dung tên công ty, địa chỉ, số điện thoại…

  •  Thông báo phát hành hóa đơn GTGT.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tiến hành thông báo phát hành hóa đơn GTGT tại cơ quan quản lý thuế tại địa phương, khi được cho phép thì tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích.

  • Báo cáo thuế, và làm sổ sách định kỳ.

Theo định kỳ hàng quý, hàng năm Công ty TNHH thương mại và dịch vụ cần báo cáo thuế, làm sổ sách kế toán với cơ quan thuế có thẩm quyền. Đặc biệt ngay sau khi thành lập doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận, công ty cần đóng thuế môn bài trên cơ sở mức vốn điều lệ mà công ty đăng ký.


5. Chi phí, lệ phí thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Lệ phí thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ bao gồm các loại chi phí sau:

  • 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • Lệ phí khắc dấu doanh nghiệp: 450.000đ
  • Lệ phí đăng bố cáo thành lập công ty tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: 100.000đ.

Ngoài ra công ty cũng cần dự trù chuẩn bị chi phí cho một số việc như là mua và làm thủ tục phát hành hóa đơn tài chính, mua chữ ký số, .v.v.


6. Thời gian thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ bao lâu?

Sau khi chuẩn bị, hoàn thành hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, thời gian thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ thông thường sau 03 – 5 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất 1 – 2 tuần tuỳ thuộc vào việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không.


7. Dịch vụ thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Hiện nay để thành lập một công ty TNHH thương mại và dịch vụ về lý thuyết không phải là quá khó, tuy nhiên đối với một người không chuyên trong việc làm thủ tục thành lập doanh nghiệp thì cũng có thể gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều thời gian hơn để thực hiện.

Bên cạnh đó, việc không nắm vững các quy định trong việc thành lập doanh nghiệp còn có thể bị xử phạt hành chính nếu thực hiện sai hoặc không đầy đủ quy định của luật.

Bởi vậy để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp cũng như tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động,…

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn.Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên Doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;
  • Giải đáp, tư vấn, hỗ trợ các vấn đề khác của doanh nghiệp…

Phía doanh nghiệp sẽ không mất công đi lại nhiều lần mà thời gian thực hiện nhanh gọn, chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ.

Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top