Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn muốn thành lập công ty tài chính nhưng gặp nhiều vấn đề pháp lý?

Thành lập công ty tài chính có nhiều điều kiện không? vốn điều lệ có nhiều không? thủ tục có khó không? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn bạn các vấn đề liên quan đến thành lập công ty tài chính để bạn có thể tham khảo.


Tổng quan về bài viết

1. Công ty tài chính là gì?

Công ty tài chính là doanh nghiệp thuộc loại hình tổ chức tín phi ngân hàng, huy động vốn cho vay, đầu tư; cung ứng dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh toán và không được nhận tiền gửi dưới một năm.

Theo Luật Tổ chức tín dụng sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định:

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp thành lập công ty tài chính Trước đây, các công ty tài chính hoạt động dựa trên nhiều cách thức khác nhau. Bao gồm:- Doanh nghiệp nhà nước: công ty tài chính do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh.

  • Công ty cổ phần: công ty tài chính do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp luật và thành lập dưới hình thức Công ty cổ phần.
  • Công ty do một tổ chức tín dụng làm chủ sở hữu: công ty tài chính thuộc quyền sở hữu của một tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và tuân theo quy định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.
  • Công ty liên doanh tổ chức tín dụng Việt Nam và công ty liên doanh tổ chức tín dụng nước ngoài: công ty tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
  • Công ty có 100% vốn đầu tư của một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài: công ty tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hiện nay theo quy định của pháp luật, công ty tài chính được cấu trúc theo hai loại hình như sau, quý khách hàng có thể lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu và khả năng kinh doanh của mình:

  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.

Tuy nhiên, hiện nay công ty tài chính được thành lập chủ yếu theo mô hình cổ phần hóa bởi những ưu điểm trong việc huy động vốn và phát triển mô hình.


2. Điều kiện thành lập công ty tài chính

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Trường hợp cổ đông là cá nhân:

  • Phải mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.
  • Không thuộc các trường hợp là đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Trường hợp cổ đông là tổ chức:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về Thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.

Bên cạnh đó, chủ sở hữu công ty tài chính cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  •  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2.2 Điều kiện về vốn khi thành lập công ty tài chính

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cụ thể là công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định theo quy định của chính phủ từng thời kỳ. Mức vốn này được quy định dựa trên tình hình kinh tế và các vấn đề liên quan khác trong từng thời điểm cụ thể. Hiện nay mức vốn pháp định mà pháp luật quy định đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty tài chính áp dụng mức vốn 500 tỷ đồng.

2.3 Điều kiện về ngành nghề khi thành lập công ty tài chính

Công ty tài chính để có thể thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng cần đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp (sau đây gọi tắt là Giấy phép)
  • Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép
  • Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ về quản lý ngoại hối
  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định.

2.4 Điều kiện về tên và địa điểm kinh doanh

2.4.1 Tên của công ty đầu tư tài chính phải là duy nhất, không gây nhầm lẫn hay trùng lặp

Tên công ty phải có đủ cấu trúc gồm cả loại hình và tên riêng. Trong đó, tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân và Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Nếu doanh nghiệp đặt tên công ty bị trùng lặp với công ty khác thì sẽ không được phép đăng ký kinh doanh. Hơn nữa, tên công ty cũng không được gây nhầm lẫn hay chứa từ ngữ thiếu văn hóa, trái thuần phong mỹ tục.

2.4.2 Công ty đầu tư tài chính phải có địa chỉ rõ ràng, cụ thể

Doanh nghiệp đầu tư tài chính thì sẽ cần có địa điểm hoạt động kinh doanh, trụ sở, văn phòng chính của công ty theo quy định.

Địa chỉ công ty không được đặt ở khu chung cư, nhà tập thể hay khu vực cấm làm địa chỉ kinh doanh.

Nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí thuê địa chỉ, văn phòng công ty thì có thể sử dụng nhà riêng độc lập, có địa chỉ rõ ràng, chính xác nằm trong lãnh thổ Việt Nam để làm địa chỉ doanh nghiệp.


3. Thành lập công ty tài chính cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ thành lập công ty tài chính bao gồm:

  • Đơn xin cấp Giấy phép (theo mẫu).
  • Dự thảo Điều lệ, phương án hoạt động: nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu.
  • Danh sách, lý lịch (theo mẫu) các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính.
  • Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức góp vốn điều lệ của các bên góp vốn.
  • Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp, các tài liệu phải nộp gồm:
  • Quyết định thành lập;
  • Điều lệ hiện hành;
  • Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành;
  • Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp;
  • Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.

4. Thủ tục thành lập công ty tài chính

4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty tài chính

Đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính cổ phần, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng:

Hồ sơ được lập thành 2 bộ bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính, trường hợp là các bản sao trong hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng nhận của Công chứng Nhà nước;

Hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài:

a) Hồ sơ được lập thành 2 bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh. Hồ sơ được lập tại nước ngoài phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

b) Các văn bản phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

c) Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận;

 

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính

4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

  • Doanh nghiệp mang hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư. Sau đó, doanh nghiệp chờ từ 3 – 5 ngày để nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được Sở Kế hoạch và đầu tư trả lời lý do bằng văn bản.

4.3 Thực hiện các công việc sau khi thành lập công ty tài chính

4.3.1 Bước 1: Thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp đầu tư tài chính cần tiến hành làm thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia theo quy định và đóng đủ lệ phí.

Trường hợp không tuân thủ quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử phạt hành chính tùy theo mức độ vi phạm của doanh nghiệp. Mức xử phạt từ 1 triệu VNĐ – 2 triệu VNĐ.

4.3.2 Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực đầu tư tài chính

Để có thể giúp công ty đầu tư tài chính đi vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện liên quan và làm thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực đầu tư tài chính theo quy định.

4.3.3 Bước 3: Đặt khắc con dấu và tiến hành công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có thể ủy quyền hoặc tự mình khắc dấu và thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và Cấp thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp được biết.

4.3.4 Bước 4: Đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp và mua chữ ký số để đóng thuế online

Chủ công ty đầu tư tài chính hoặc người đại diện pháp luật của công ty mang theo con dấu công ty, CMND, giấy phép đăng ký doanh nghiệp đến ngân hàng để mở tài khoản giao dịch cho công ty. Sau đó, tiến hành báo số tài khoản lên cho Sở kế hoạch và đầu tư.

Để thuận tiện cho việc đóng thuế và nộp tờ khai thuế online, doanh nghiệp đầu tư tài chính cần phải đăng ký mua chữ ký số. Ngoài ra, doanh nghiệp cần yêu cầu ngân hàng cài đặt chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp. Như vậy, kế toán công ty mới có thể dùng chữ ký số này để đóng thuế trực tuyến thuận lợi.

4.3.5 Bước 5: Tiến hành phát hành hóa đơn và treo bảng hiệu công ty tài chính

Công ty đầu tư tài chính cần thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định và đặt in hóa đơn để sử dụng. Hoặc có thể mua hóa đơn từ cơ quan thuế.

Doanh nghiệp cần làm bảng hiệu và tiến hành treo bảng hiệu công ty để thuận tiện cho việc quản lý. Bảng hiệu công ty có thể có kích thước lớn hoặc nhỏ tùy vào từng công ty, nhưng phải đảm bảo có đủ tên, địa chỉ, thông tin về doanh nghiệp.

4.3.6 Bước 6: Kê khai và đóng thuế mở công ty đầu tư tài chính

Doanh nghiệp cần phải đóng thuế khi thành lập mới doanh nghiệp như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài (mức đóng thuế môn bài tùy thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký).

Hơn nữa, phải nộp tờ kê khai thuế môn bài và các loại thuế khác đúng với thời gian đã được quy định.

4.3.7 Bước 7: Công ty đầu tư tài chính tiến hành góp vốn cam kết

Thời hạn cụ thể để các thành viên công ty có thể thực hiện góp vốn vào công ty đó là trong vòng 90 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh.

Trong đúng khoảng thời gian này, doanh nghiệp phải góp đúng và đủ số vốn đã cam kết. Tài sản góp vốn có thể là tiền hoặc tài sản được định giá theo biểu quyết chung của thành viên công ty.

Mỗi thành viên sẽ chịu trách nhiệm đối với số vốn mình góp vào công ty đầu tư tài chính theo đúng quy định của pháp luật.


5. Chi phí, lệ phí thành lập công ty tài chính

Để thực hiện thủ tục mở công ty tài chính, có rất nhiều chi phí, lệ phí liên quan. Đầu tiên đối với phí, lệ phí, bạn phải nộp những khoản sau:

  • Thứ nhất, lệ phí đăng ký doanh nghiệp: theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu là 50.000 đồng /lần. Đặc biệt, trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Thứ hai, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.

Ngoài ra, sẽ còn phát sinh thêm một số chi phí có liên quan như: chi phí mở tài khoản ngân hàng, chi phí mua chữ ký số, tạo con dấu,…Những chi phí này sẽ tùy thuộc vào tình huống thực tế của doanh nghiệp.


6. Thời gian thành lập công ty tài chính mất bao lâu?

Để thành lập công ty tài chính, thông thường bạn sẽ phải chờ sau 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty của bạn.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất 1 – 2 tuần tuỳ thuộc vào việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không.


7. Dịch vụ thành lập công ty tài chính – Luật Quang Huy

Về lý thuyết, việc thành lập công ty tài chính là không quá khó. Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập công ty tài chính và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập công ty thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để tránh được những điều này thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập công ty tài chính một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên Doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;

Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí!


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Luật các Tổ chức tín dụng 2010 sửa đổi bổ sung 2017
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung về thành lập công ty tài chính. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top