Thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế chi tiết

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn muốn thành lập công ty du lịch quốc tế nhưng không nắm được về vấn đề pháp lý.

Việc thành lập công ty du lịch quốc tế đòi hỏi những yêu cầu, điều kiện gì và trình tự như thế nào?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn bạn thành lập công ty du lịch quốc tế để bạn có thể tham khảo.


1. Công ty du lịch quốc tế là gì?

Du lịch quốc tế là những chuyến du lịch mà nơi cư trú của khách du lịch và nơi đến du lịch thuộc hai hay nhiều quốc gia khác nhau.

Công ty là một loại hình doanh nghiệp thiết lập bằng một sự kiện pháp lý trong đó các bên thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến hành các hoạt động để đạt mục tiêu chung.

Do đó, công ty du lịch quốc tế là loại hình doanh nghiệp có khả năng kinh tế, khả năng xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch đến các quốc gia khác nhau cho khách du lịch nhằm đạt được lợi ích kinh tế hay còn gọi là lợi nhuận.

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế

2. Điều kiện thành lập công ty lữ hành quốc tế

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập công ty du lịch quốc tế.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 31 Luật du lịch năm 2017 và Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân lữ hành quốc tế là người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Chuyên ngành về lữ hành được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL. Gồm các chuyên ngành sau:

  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
  • Quản trị lữ hành;
  • Điều hành tour du lịch;
  • Marketing du lịch;
  • Du lịch;
  • Du lịch lữ hành;
  • Quản lý và kinh doanh du lịch;
  • Quản trị du lịch MICE;
  • Đại lý lữ hành;
  • Hướng dẫn du lịch;
  • Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
  • Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Ngoài ra, người phụ trách kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp khác là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành cũng phải đáp ứng các điều kiện giống như chủ doanh nghiệp tư nhân dịch vụ lữ hành quốc tế đã nêu ở trên.

2.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Công ty lữ hành quốc tế phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực lữ hành quốc tế.

Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên sau khi thành lập, công ty phải xin giấy phép kinh doanh lữ hành tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Doanh nghiệp có thể đăng ký một số ngành nghề cụ thể như sau:

  • Mã ngành 7912: Điều hành tua du lịch. Chi tiết: Kinh doanh lữ hành quốc tế nội địa, kinh doanh doanh lữ hành quốc tế quốc tế
  • Mã ngành 8230: Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
  • Mã ngành 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
  • Mã ngành 4932: Vận tải hành khách đường bộ khác
  • Mã ngành 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
  • Mã ngành 7911: Đại lý du lịch
  • Mã ngành 7920: Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

2.3 Điều kiện về tên công ty

Tên công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Thành tố thứ hai: Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng của doanh nghiệp không cần phải có nghĩa theo tiếng Việt, mà tên chỉ cần có các chữ cái được liệt kê trong bảng chữ cái tiếng Việt là được.

2.4 Điều kiện về trụ sở chính

Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.

Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

2.5 Điều kiện về vốn

Mỗi doanh nghiệp lữ hành quốc tế đều cần đảm bảo về vốn ký quỹ khi mở công ty. Mức ký quỹ được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 168/2017/NĐ-CP gồm:

  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

2.6 Điều kiện về con dấu

Luật doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được toàn quyền quyết định về nội dung của dấu mình sử dụng mà không chịu ràng buộc bởi quy định pháp luật và doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.


3. Kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty du lịch quốc tế

Công ty du lịch quốc tế cần chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập công ty du lịch quốc tế;
  • Dự thảo điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông tùy vào loại hình của công ty
  • Bản sao công chứng một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND còn hiệu lực hay Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người thành lập công ty là cá nhân;
  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký quỹ của ngân hàng;

Đối với tổ chức khi thành lập công ty du lịch quốc tế cần chuẩn bị:

  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện của tổ chức, quyết định uỷ quyền cho người đại diện theo pháp luật;
  • Quyết định góp vốn thành lập công ty đối với thành viên là tổ chức

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

4. Thủ tục thành lập công ty lữ hành quốc tế

4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Bước đầu tiên để thành lập một công ty du lịch quốc tế đó là phải chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty.

Trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên công ty.
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
  • Ngành, nghề kinh doanh cụ thể
  • Vốn điều lệ công ty, vốn ký quỹ với ngân hàng
  • Thông tin đăng ký thuế.
  • Số lượng người lao động của công ty.
  • Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú, chữ ký, số Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2 sau khi đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty du lịch quốc tế phải chuẩn bị và nộp hồ sơ đã nêu ở trên để cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được gửi tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký kinh doanh. Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Khoản 2 Điều 33 Luật du lịch năm 2017 quy định Tổng cục du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

4.3 Các công việc phải thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty du lịch quốc tế phải xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (hồ sơ và thủ tục đã nêu ở trên)

Các bước xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Tổng cục du lịch bằng 03 cách:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục du lịch
  • Qua hệ thống bưu chính.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ văn hóa thể thao và du lịch hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.


5. Lệ phí thành lập công ty du lịch quốc tế

Pháp luật không quy định lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Tuy nhiên, khi thành lập công ty du lịch quốc tế, doanh nghiệp phải nộp những loại phí sau:

Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp du lịch quốc tế: 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư 47/2019/TT-BTC).

Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.


6. Thời gian thành lập công ty du lịch quốc tế là bao lâu

Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong khi đó, thời gian giải quyết cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Thời gian mở công ty du lịch quốc tế là một quá trình dài từ giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đến giai đoạn sau đăng ký kinh doanh đặc biệt là thời gian chuẩn bị về vốn.

Nhưng để có được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì công ty du lịch quốc tế sẽ nhận được sau 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Để có được giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, công ty cần chờ đến 10 ngày để hồ sơ được giải quyết.


7. Dịch vụ thành lập công ty du lịch quốc tế – Luật Quang Huy

Về lý thuyết, việc thành lập công ty du lịch quốc tế là không quá khó.

Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để tránh được những điều này thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập công ty du lịch quốc tế một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên công ty du lịch quốc tế; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty công ty du lịch quốc tế;
  • Thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục du lịch;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;

Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện chỉ từ 10-15 ngày làm việc.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí!


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật du lịch năm 2017
  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 168/2017/NĐ-CP
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề Thành lập công ty du lịch quốc tế.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top