Pháp luật quy định chế độ tử tuất đối với người có công như thế nào?

3 điều phải biết về chế độ tử tuất với người có công
Với mong muốn không để sau khi người lao động mất, thân nhân của họ bỏ lỡ một khoản trợ cấp lớn, Luật Quang Huy bổ sung thêm đường dây nóng tư vấn về chế độ tử tuất. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về chế độ này, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi qua Tổng đài 19006573 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Pháp luật hiện hành quy định chế độ tử tuất với người có công như thế nào? Có được hưởng đồng thời tiền tuất người có công và chế độ tử tuất khi tham gia bảo hiểm xã hội không? Hãy cùng Luật Quang Huy làm rõ vấn đề này qua bài viết sau nhé.


1. Điều kiện, mức hưởng được hưởng chế độ tử tuất với người có công

Điều 121 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định điều kiện giải quyết trợ cấp khi người có công từ trần như sau:

Trợ cấp mai táng thực hiện theo mức quy định tại thời điểm người có công hoặc người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng là thân nhân liệt sĩ, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học từ trần.

Trợ cấp một lần với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng (không gồm trợ cấp người phục vụ) đối với đại diện thân nhân khi người có công hoặc người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng là thân nhân liệt sĩ, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học từ trần.

Trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng được thực hiện đối với thân nhân của người có công còn sống.

Trợ cấp tuất hàng tháng đối với con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng nếu đủ điều kiện sau:

  • Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
  • Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận, không có thu nhập hằng tháng hoặc tổng thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn.

Trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng đối với con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng theo như quy định trên nếu dưới 18 tuổi mà mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc sau khi đủ 18 tuổi mà sống cô đơn.


2. Thủ tục hưởng chế độ tử tuất đối với người có công

Để được hưởng chế độ tử tuất đối với người có công cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện mai táng có trách nhiệm:

  • Lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP;
  • Bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tự.

Trường hợp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:

  • Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận đeo huân chương, huy chương;
  • Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng;
  • Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua – Khen thưởng cấp huyện trở lên.

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến;
  • Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến;
  • Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách mạng của cơ quan Thi đua – Khen thưởng cấp huyện trở lên đối với trường hợp không có tên trong các Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến. nhưng có tên trong hồ sơ khen thưởng.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ thì gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công và nơi cấp giấy báo tử.

3 điều phải biết về chế độ tử tuất với người có công
3 điều phải biết về chế độ tử tuất với người có công

3. Có được hưởng đồng thời tiền tuất người có công và chế độ tử tuất khi tham gia bảo hiểm xã hội không?

Khoản 3 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội 2014, các trường hợp sau đây sẽ được hưởng trợ cấp tuẩt bảo hiểm xã hội hàng tháng  gồm:

  • Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

Nếu không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở thì sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

Lưu ý: Thu nhập theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Như vậy, người hưởng chế độ tuất đối với người có công thì đây không được coi là thu nhập theo luật bảo hiểm xã hội.

Do đó, nếu đáp ứng được các điều kiện trên sẽ được hưởng đồng thời tiền tuất người có công và chế độ tử tuất khi tham gia bảo hiểm xã hội.


4. Cơ sở pháp lý

  • Luật bảo hiểm xã hội 2014;
  • Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề chế độ tử tuất với người có công theo quy định pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn tử tuất trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

HOTLINE TƯ VẤN BHXH

Scroll to Top
Mục lục