Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức viên chức

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức viên chức
Quyền lợi hưởng lương hưu là mối quan tâm hàng đầu của người lao động và cũng là một trong những nội dung pháp lý mà Luật Quang Huy luôn mong muốn được tư vấn chính xác để đảm bảo quyền lợi cho mỗi người. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn chế độ hưu trí, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006573 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Hiện nay, tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức được quy định khá đầy đủ trong các văn bản pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, để hiểu được các quy định về tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức, viên chức một cách chính xác nhất thì có lẽ còn khó với nhiều người.

Bằng kiến thức và kinh nghiệm pháp luật của mình, tại bài viết này, Luật Quang Huy sẽ trình bày cho bạn về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định mới nhất để bạn tham khảo.


1. Quy định chung về tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức viên chức

Theo quy định tại Điều 31 và Điều 60 Luật Cán bộ, công chức hiện hành, cán bộ, công chức nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.

Đồng thời tại Điều 46 Luật Viên chức năm 2010 nêu rõ:

Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức cũng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành và Nghị định số 35/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu.

Cụ thể, căn cứ theo Điều 54 Bộ luật lao động 2019, cán bộ, công chức, viên chức khi hết tuổi lao động nghỉ việc và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu.

Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn được hưởng lương hưu. Phần này sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết ngay dưới đây.


2. Tuổi nghỉ hưu cán bộ công chức viên chức trong điều kiện bình thường

Theo đó quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:

  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên;
  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. Cụ thể:

Bảng 1: Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

3. Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức nhà nước khi về hưu trước tuổi

Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có thể được về hưu trước tuổi trong một số trường hợp nhất định.

3.1. Tuổi nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi

Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Có một trong các điều kiện sau:
  • Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
  • Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.

Bảng 2: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 55 tuổi 3 tháng 2021 50 tuổi 4 tháng
2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng
2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi
2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng
2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng
2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi
2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
2029 53 tuổi
2030 53 tuổi 4 tháng
2031 53 tuổi 8 tháng
2032 54 tuổi
2033 54 tuổi 4 tháng
2034 54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức viên chức
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức viên chức

3.2. Tuổi nghỉ hưu sớm trước 10 tuổi

Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 50 tuổi 3 tháng 2021 45 tuổi 4 tháng
2022 50 tuổi 6 tháng 2022 45 tuổi 8 tháng
2023 50 tuổi 9 tháng 2023 46 tuổi
2024 51 tuổi 2024 46 tuổi 4 tháng
2025 51 tuổi 3 tháng 2025 46 tuổi 8 tháng
2026 51 tuổi 6 tháng 2026 47 tuổi
2027 51 tuổi 9 tháng 2027 47 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 52 tuổi 2028 47 tuổi 8 tháng
2029 48 tuổi
2030 48 tuổi 4 tháng
2031 48 tuổi 8 tháng
2032 49 tuổi
2033 49 tuổi 4 tháng
2034 49 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 50 tuổi

3.3. Nghỉ hưu trong trường hợp tinh giản biên chế

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do tinh giản biên chế thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:

3.3.1. Thứ nhất, thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2

Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:

Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:

  • Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0.7 trở lên.

Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:

  • Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
  • Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
  • Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.

3.3.2. Thứ 2, Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1

Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:

  • Chế độ hưu trí;
  • Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.

3.3.3. Thứ ba, tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2

Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:

  • Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0.7 trở lên.

Cụ thể như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 53 tuổi 3 tháng 2021 48 tuổi 4 tháng
2022 53 tuổi 6 tháng 2022 48 tuổi 8 tháng
2023 53 tuổi 9 tháng 2023 48 tuổi
2024 54 tuổi 2024 49 tuổi 4 tháng
2025 54 tuổi 3 tháng 2025 49 tuổi 8 tháng
2026 54 tuổi 6 tháng 2026 50 tuổi
2027 54 tuổi 9 tháng 2027 50 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 55 tuổi 2028 50 tuổi 8 tháng
2029 51 tuổi
2030 51 tuổi 4 tháng
2031 51 tuổi 8 tháng
2032 52 tuổi
2033 52 tuổi 4 tháng
2034 52 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 53 tuổi

3.3.4. Thứ tư, có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1

Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.

Cụ thể:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 58 tuổi 3 tháng 2021 53 tuổi 4 tháng
2022 58 tuổi 6 tháng 2022 53 tuổi 8 tháng
2023 58 tuổi 9 tháng 2023 54 tuổi
2024 59 tuổi 2024 54 tuổi 4 tháng
2025 59 tuổi 3 tháng 2025 54 tuổi 8 tháng
2026 59 tuổi 6 tháng 2026 55 tuổi
2027 59 tuổi 9 tháng 2027 55 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 60 tuổi 2028 55 tuổi 8 tháng
2029 56 tuổi
2030 56 tuổi 4 tháng
2031 56 tuổi 8 tháng
2032 57 tuổi
2033 57 tuổi 4 tháng
2034 57 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 58 tuổi

4. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019;
  • Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
  • Luật Viên chức năm 2010;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2020.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.

Luật Quang Huy hiện nay không chỉ là công ty luật có kiến thức vững chãi về pháp luật lao động mà còn sở hữu đội ngũ chuyên viên, luật sư có kinh nghiệm trong việc hỗ trợ người lao động thực hiện các chế độ Bảo hiểm xã hội.

Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc chưa rõ quý khách có thể liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp các thắc mắc.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

HOTLINE TƯ VẤN BHXH

Scroll to Top