9 điểm lưu ý khi thành lập doanh nghiệp dự án

9 điểm bạn cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp dự án9 điểm bạn cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp dự án
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn mong muốn muốn thành lập doanh nghiệp dự án nhằm thực hiện các dự án đầu tư?

Bạn chưa nắm rõ được các bước đăng ký, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án như thế nào?

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ giải đáp cho bạn đọc về vấn đề này.


1. Thành lập doanh nghiệp dự án là gì?

Theo Điểm c, khoản 1 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định:

Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

Theo đó doanh nghiệp dự án là loại hình giúp doanh nghiệp thực hiện cạnh tranh, đấu thầu để ký hợp đồng hoặc thực hiện một dự án nào đó có sử dụng đất. Doanh nghiệp dự án có thể thành lập bởi hai hay nhiều doanh nghiệp kết hợp với nhau.

Điều kiện để thành lập doanh nghiệp dự án:

  • Loại hình doanh nghiệp lựa chọn chỉ có thể là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp dự án chỉ có thể thành lập sau khi đã có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Mục đích thành lập doanh nghiệp dự án

Doanh nghiệp dự án xuất hiện khá phổ biến hiện nay. Mỗi dự án đều có mục tiêu rõ ràng và yêu cầu khác nhau nên việc thành lập doanh nghiệp dự án là hết sức cần thiết, nhằm đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ hoàn thành dự án.

Mục tiêu của doanh nghiệp dự án là dùng để thực hiện các dự án mà không tham gia bất cứ hoạt động kinh doanh nào khác.

Hay nói cách khác doanh nghiệp dự án sẽ không được thực hiện bất cứ hoạt động kinh doanh nào mà không liên quan đến dự án.

Việc thành lập doanh nghiệp dự án giúp các doanh nghiệp thực hiện, quản lý, giám sát và vận hành dự án một cách hiệu quả theo đúng hợp đồng và quy định của pháp luật nhằm tránh thất thoát và lãng phí của công.

Bên cạnh đó còn giúp tiết kiệm chi phí khi dự án đi vào hoạt động.

Thành lập doanh nghiệp dự án còn đảm bảo sự tập trung, nâng cao tính chuyên môn trong việc giải quyết các phát sinh, tránh gây lãng phí nguồn nhân lực và giảm tối đa những chi phí không cần thiết.

Các lĩnh vực đầu tư có thể thành lập doanh nghiệp dự án

Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư các lĩnh vực sau đây:

  • Giao thông vận tải;
  • Nhà máy điện, đường dây tải điện;
  • Hệ thống chiếu sáng công cộng; hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải; công viên; nhà, sân bãi để ô tô, xe, máy móc, thiết bị; nghĩa trang;
  • Trụ sở cơ quan nhà nước; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư;
  • Y tế; giáo dục, đào tạo, dạy nghề; văn hóa; thể thao; du lịch; khoa học và công nghệ, khí tượng thủy văn; ứng dụng công nghệ thông tin;
  • Hạ tầng thương mại; hạ tầng khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung; hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao; cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Nông nghiệp và phát triển nông thôn; dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
  • Các lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Các bước để có thể thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch thành lập doanh nghiệp dự án

Ở bước này khi muốn thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án, các doanh nghiệp cần:

  • Xác định hình thức hợp đồng. Thuộc loại hợp đồng Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT); Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO);  Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT); Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (BOO); Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (BTL); Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (BLT); Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (O&M).
  • Xác định lĩnh vực đầu tư
  • Xác định được nguồn vốn đầu tư tham gia dự án
  • Xây dựng văn bản đề xuất thực hiện dự án
  • Cơ quan báo cáo nghiên cứu khả thi
  • Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật vè đấu thầu
  • Ký hợp thỏa thuận đầu tư, hợp đồng dự án
  • Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Dự án nhóm C không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
  • Sau khi có được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì có thể thành lập doanh nghiệp dự án.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp  giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 3: Tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng

Sau khi có được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì có thể thành lập doanh nghiệp dự án.


4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

4.1 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau mà thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, hồ sơ cũng khác nhau.

Đối với dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh và dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

  •  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  •  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  •  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  •  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  •  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Đối với dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
  •  Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  •  Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  •  Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

  • Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

4.2 Các bước xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Cũng tương tự như hồ sơ xin cấp, về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng tùy thuộc vào loại dự án.

  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (đã nêu ở trên)

Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT cho nhà đầu tư.

  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do


5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án

5.1 Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp dự án

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp dự án bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
  • Điều lệ công ty (Trừ doanh nghiệp tư nhân)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của thành viên/cổ đông công ty
  • Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông

Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn đăng lý mà hồ sơ có sự khác nhau.

Ví dụ trong trường hợp bạn chọn loại hình công ty cổ phần thì hồ sơ thành lập gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

5.2 Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp dự án

Sau khi soạn thảo đầy đủ hồ sơ, người đại diện theo pháp luật và các thành viên trong công ty ký xác thực trên các loại giấy tờ.

Doanh nghiệp dự án thực hiện việc kê khai thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Người thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh sẽ tạo lập tài khoản Đăng ký kinh doanh tại Website: dangkykinhdoanh.gov.vn

Sau đó, tiến hành việc kê khai các thông tin như sau:

  • Hình thức đăng ký
  • Địa chỉ trụ sở của công ty
  • Tên doanh nghiệp
  • Thông tin về chủ sở hữu/ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Thông tin về vốn
  • Thông tin về thuế
  • Hoàn thành xong việc kê khai, người thực hiện thủ tục sẽ ký xác nhận và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh (trên hệ thống)
  • Thời gian xử lý hồ sơ: 03 ngày làm việc

5.3 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp dự án là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh.

Sau thời gian xử lý hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ trả lời bằng văn bản về hệ thống và Email đã đăng ký.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ những điểm thiếu sót cần bổ sung thông tin, doanh nghiệp điều chỉnh và nộp lại hồ sơ như Bước 2.

Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Thông báo hồ sơ hợp lệ từ Phòng đăng ký kinh doanh.

Khi này, doanh nghiệp sẽ tiến hành việc nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ (bản giấy) của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hẹn ngày trả Giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sau đó, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.


6. Lệ phí thành lập doanh nghiệp dự án

Để thực hiện thủ tục mở doanh nghiệp dự án, có rất nhiều chi phí, lệ phí liên quan. Đầu tiên đối với phí, lệ phí, bạn phải nộp những khoản sau:

  • Thứ nhất, lệ phí đăng ký doanh nghiệp: theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu là 50.000 đồng /lần. Đặc biệt, trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Thứ hai, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.
  • Thứ ba, phí thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 4.000.000 đồng/lần thẩm định.

Ngoài ra, sẽ còn phát sinh thêm một số chi phí có liên quan như: chi phí mở tài khoản ngân hàng, chi phí mua chữ ký số, tạo con dấu,…Những chi phí này sẽ tùy thuộc vào tình huống thực tế của doanh nghiệp.

9 điểm bạn cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp dự án9 điểm bạn cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp dự án
9 điểm bạn cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp dự án

7. Thời gian thành lập doanh nghiệp dự án là bao lâu?

Để thành lập doanh nghiệp dự án, thông thường bạn sẽ phải chờ sau 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty của bạn.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất 1 – 2 tuần tuỳ thuộc vào việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không.


8. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp dự án – Luật Quang Huy

Về lý thuyết, việc thành lập doanh nghiệp dự án là không quá khó.

Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để tránh được những điều này thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập doanh nghiệp dự án một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp dự án mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn.Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên Doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;

Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí!


9. Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung về thành lập doanh nghiệp dự án.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn dễ hình dung hơn về vấn đề này.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top