Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn đang có mong muốn mở công ty tư vấn thiết kế xây dựng?

Bạn chưa có cái nhìn khái quát cũng như nắm rõ điều kiện để bắt đầu vận hành công ty?

Bạn cần phải làm những thủ tục gì khi mở công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Bài viết của Luật Quang Huy sau đây sẽ hướng dẫn bạn điều kiện, thủ tục để thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng đầy đủ, hợp pháp và cũng như đưa ra những lưu ý để tránh những rủi ro khi đi vào hoạt động.


1. Công ty tư vấn thiết kế xây dựng là gì?

Công ty tư vấn thiết kế xây dựng là doanh nghiệp tư vấn xây dựng giúp cho khách hàng – chủ đầu tư xây dựng – tổ chức việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng và tổ chức đấu thầu để mua sắm thiết bị đầu tư, đấu thầu xây lắp công trình, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu công việc đã hoàn thành.

Thông thường, đối với các dự án công trình hạ tầng kỹ thuật, chỉ có một công ty tư vấn đầu tư và xây dựng đảm nhiệm công việc từ đầu đến cuối.


2. Điều kiện thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp pháp luật cấm (đang thi hành án phạt tù, tâm thần,…) thì đều có thể đứng ra thành lập công ty. Ngoại trừ: Chủ sở hữu là người đại diện theo pháp luật của công ty cần có những yêu cầu riêng như: Người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì cần có bản sao công chứng trong vòng 06 tháng của Hộ chiếu và Sổ đăng ký tạm trú (KT3) của người nước ngoài đó.

Chủ sở hữu công ty tư vấn thiết kế xây dựng cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, như: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;.v.v,…

Lưu ý: Cá nhân trước đây là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khác và hiện tại, doanh nghiệp đó đang trong trạng thái nợ thuế thì không được là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dự kiến thành lập.

2.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Theo hệ thống ngành nghề kinh tế được các doanh nghiệp đăng ký theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg, công ty tư vấn thiết kế xây dựng cần phải đăng ký ngành nghề liên quan đến lĩnh vực tư vấn thiết kế, tư vấn xây dựng như sau:

  • Hoạt động thiết kế chuyên dụng ( Mã ngành 7410);
  • Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan ( Mã ngành 7110).

Ngoài ra, ngành nghề tư vấn thiết kế xây dựng còn phải đáp ứng một số điều kiện năng lực hoạt động theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP và chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng căn cứ Điều 59, Nghị định 59/2019/NĐ-CP

2.3 Điều kiện về loại hình công ty

Có 05 loại hình công ty chủ yếu mà bạn có thể đăng ký gồm: Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên; Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.

Lưu ý:

  • Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 01 người là chủ sở hữu (Người đứng ra thành lập công ty). Có thể đăng ký chủ sở hữu đồng thời là người đại diện theo pháp luật. Hoặc chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật là hai người khác nhau.
  • Công ty TNHH hai thành viên: Từ 02 đến 50 thành viên.
  • Công ty cổ phần: Bắt buộc phải có từ 03 cổ đông trở lên.
  • Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân
  • Công ty hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).

2.4 Điều kiện về tên công ty

Căn cứ Điều 37, Điều 38, Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020:

Tên doanh nghiệp phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.

Lưu ý khi đặt tên công ty:

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; tương tự đối với các loại hình khác.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài

Các trường hợp được bị coi là gây nhầm lẫn với công ty khác bao gồm:

  • Tên tiếng Việt phát âm giống nhau;
  • Tên viết tắt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài trùng nhau;
  • Tên riêng chỉ khác bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.

Đây là trường hợp rất dễ khiến cho tên công ty bạn dự kiến đặt gây nhầm lẫn với công ty khác.

Ví dụ: Nếu đã có doanh nghiệp đăng ký tên: CÔNG TY TNHH HISUNG thì HISUNG được xác định là tên riêng của công ty đó, nên khi bạn muốn đăng ký tên HISUN/HISUNGE… (chỉ khác với tên riêng bởi các chữ cái) thì sẽ không thể đặt được.

  • Tên riêng chỉ khác nhau bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
  • Tên riêng chỉ khác nhau bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng chỉ khác nhau bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

2.5 Điều kiện về trụ sở chính

Căn cứ Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 thì địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; quốc gia; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể (Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014; Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009)

Ngoài ra, lựa chọn trụ sở doanh nghiệp cần lưu ý lựa chọn trụ sở là nhà có sổ đỏ và hợp đồng thuê trụ sở nếu là trụ sở thuê nhằm chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với trụ sở khi cơ quan thuế xuống kiểm tra trụ sở.

2.6 Điều kiện về vốn điều lệ

Thiết kế xây dựng không thuộc nhóm các ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định nên khi thành lập công ty xây dựng không cần chứng minh vốn và cũng không có ràng buộc về số vốn đăng ký

Nhưng vốn điều lệ bạn đăng ký ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà bạn phải nộp hàng năm: quy định của pháp luật về thu thuế môn bài

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm

2.7 Điều kiện về con dấu

Mẫu con dấu công ty được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

Trong nội dung mẫu con dấu phải có thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh nghiệp.

Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc bổ sung này không được vi phạm các điều cấm được quy định tại Điều 14 Nghị định 96/2015/NĐ-CP.

Doanh nghiệp không được sử dụng những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:

  • Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
  • Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan khi sử dụng hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu.

Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 quy định trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc địa chỉ hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện để đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.


3. Hồ sơ thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

3.1 Hồ sơ thành lập công ty

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ Công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập/ Danh sách thành viên (Danh sách này được áp dụng đối với Công ty cổ phần và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
  • Bản sao chứng thực cá nhân (Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu) của thành viên công ty.
  • Đối với thành viên công ty là tổ chức:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
    • Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức

3.2 Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
  • Bản kê khai danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt theo mẫu;
  • Bản kê khai theo mẫu về kinh nghiệm của tổ chức ít nhất 3 (ba) công việc tiêu biểu trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký;
  • Bản kê khai năng lực tài chính; máy, thiết bị, phần mềm máy tính theo yêu cầu đối với từng lĩnh vực đăng ký;
  • Quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng lĩnh vực đăng ký
Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

4. Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

4.1 Thủ tục đăng ký thành lập công ty

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư xin cấp đăng ký kinh doanh
  • Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng điện tử

Sau khi soạn thảo đầy đủ hồ sơ, người đại diện theo pháp luật và các thành viên trong công ty ký xác thực trên các loại giấy tờ. Doanh nghiệp thực hiện việc kê khai thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Người thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh sẽ tạo lập tài khoản Đăng ký kinh doanh tại Website: dangkykinhdoanh.gov.vn

Sau đó, tiến hành việc kê khai các thông tin như sau:

  • Hình thức đăng ký
  • Địa chỉ trụ sở của công ty
  • Tên doanh nghiệp
  • Thông tin về chủ sở hữu/ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Thông tin về vốn
  • Thông tin về thuế

Hoàn thành xong việc kê khai, người thực hiện thủ tục sẽ ký xác nhận và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh (trên hệ thống)

Thời gian xử lý hồ sơ: 03 ngày làm việc

  • Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sau thời gian xử lý hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ trả lời bằng văn bản về hệ thống và Email đã đăng ký.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ những điểm thiếu sót cần bổ sung thông tin, doanh nghiệp điều chỉnh và nộp lại hồ sơ như Bước 2.

Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Thông báo hồ sơ hợp lệ từ Phòng đăng ký kinh doanh.

Khi này, doanh nghiệp sẽ tiến hành việc nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ (bản giấy) của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hẹn ngày trả Giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sau đó, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Bước 4: Hoàn thiện thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Về cơ bản, công ty sẽ có đủ tư cách hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên, để tránh những rủi ro pháp lý sau này, doanh nghiệp nên hoàn tất những thủ tục sau:

  • Khắc dấu và công bố mẫu dấu
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Mua Token, mua hóa đơn
  • Nộp phí, lệ phí môn bài theo quy định

4.2 Thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để công ty có thể đi vào hoạt động thì cần phải xin cấp giấy chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Thủ tục xin cấp như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền đối với từng chứng chỉ của các hạng
  • Hạng I: Nộp cho Bộ Xây dựng
  • Hạng II, hạng III: Nộp cho Sở Xây dựng đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình
  • Bước 2:  Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực (đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ).

5. Lệ phí thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Theo quy định của Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính khi doanh nghiệp đăng ký thành lập công ty phải nộp một số các loại lệ phí như sau:

  • Chi phí nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư: 50.000 đồng/lần
  • Chi phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp : 100.000 đồng/lần

Ngoài ra, khi thành lập doanh nghiệp, công ty cũng cần chuẩn bị chi phí cho việc khắc dấu, đặt bảng hiệu công ty, chi phí mua chữ ký, chi phí nộp ký quỹ tài khoản ngân hàng, chi phí sử dụng hóa đơn,.v.v.


6. Thời gian thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Sau khi chuẩn bị, hoàn thành hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, thời gian thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng thông thường sau 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất 1 – 2 tuần tuỳ thuộc vào việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không.

Ngoài ra, trên thực tế doanh nghiệp cũng cần thêm thời gian để chuẩn bị thông tin công ty và hoàn tất các thủ tục khác sau khi công ty đi vào hoạt động như: Làm tài khoản ngân hàng, khắc con dấu, làm mã số thuế.

Để có thể thuận tiện cũng như nhanh chóng trong việc thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng, các bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty tại Luật Quang Huy.


Trên đây là toàn bộ nội dung về “thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng/mở công ty tư vấn thiết kế xây dựng”.

Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top