Hướng dẫn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn cảm thấy loại hình doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn rất phù hợp với bạn?

Bạn đang muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng không nắm được quy định pháp luật?

Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn đọc về thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.


1. Điều kiện thành lập công ty TNHH

1.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ một số trường hợp:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

1.2 Điều kiện về tên công ty

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :

  • Loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP), công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) (điều 38 trong luật doanh nghiệp).
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W và các kí hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp:

  • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  • Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

1.3 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý.

Không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

1.4 Điều kiện về trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng.

1.5 Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty.

Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty.

Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập.

Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

1.6 Điều kiện về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Tên Doanh nghiệp
  • Mã số Doanh nghiệp

Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

2. Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

Về vấn để vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn không được quy định cụ thể và chi tiết trong pháp luật về doanh nghiệp về mức.

Vấn đề này chỉ được đề cập một cách tổng quan như sau:

Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty mà chỉ quy định rằng các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải đóng góp “đủ” tài sản để hình thành vốn.

Không có bất kì một văn bản quy phạm nào giải thích cụ thể và chi tiết khái niệm “đủ” này thực tế là bao nhiêu.

Tuy nhiên, có thể hiểu rằng, nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp, thì chính công ty đó sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty mình.

Dĩ  nhiên, chính điều này sẽ gây ảnh hưởng đến niềm tin, uy tín  của công ty trước các đối tác kinh doanh vì khả năng thanh toán  nợ không cao.

Nếu tiềm lực kinh tế của chủ đầu tư càng mạnh thì có thể bỏ vốn càng nhiều vào kinh doanh.

Tuy nhiên, cần lưu ý, nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có, sẽ ảnh hưởng rất lớn tới việc vận hành công ty nói chung, cụ thể là việc thực hiện sổ sách hay thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác.

Về vốn pháp định, vấn đề này chỉ cần chú ý khi ngành nghề mà công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký có thuộc nhóm các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định hay không. Tiêu biểu như sau:

  • Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng
  • Kinh doanh bất động sản: 20 tỷ đồng
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng
  • Bán hàng đa cấp: 10 tỷ đồng
  • Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: 30 tỷ đồng (đối với quốc tế) và 10 tỷ đồng (đối với nội địa).

Vậy, thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

Nếu không thuộc nhóm các ngành nghề mà pháp luật đòi hỏi phải có vốn pháp định như trên, thì chủ thể có thể tiến hành đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn mà không gặp phải bất cứ một sự cản trở hay hạn chế nào về nguồn lực tài chính mà luật pháp về doanh nghiệp yêu cầu.


3. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Bạn phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

4. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

4.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bạn phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đã chúng tôi đã nêu ở phía trên.

4.2 Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh

Bạn phải nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở bằng một trong hai phương thức.

  • Nộp trực tiếp;
  • Nộp qua mạng điện tử tại website: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Hiện nay, tại Hà Nội, 100% doanh nghiệp phải nộp hồ sơ qua mạng điện tử.

Khi nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân nộp lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 50.000 đồng đồng/lần.

Miễn lệ phí đối với doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử.

4.3 Nhận kết quả và công bố thông tin về doanh nghiệp

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khi có thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân đến để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về các nội dung sau đây:

  • Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Vốn điều lệ
  • Thông tin nhân thân (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch…) của người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Ngành, nghề kinh doanh

5. Thời hạn giải quyết thành lập công ty

Theo quy định, bạn sẽ mất từ 1 – 3 ngày làm việc để được giải quyết yêu cầu thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất một đến vài tuần mới có thể hoàn tất thủ tục thành lập công ty nếu không nắm được quy định về thủ tục.


6. Lệ phí thành lập công ty

Hiện nay, nếu bạn tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty, bạn phải mất các khoản phí như sau:

  • 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư 47/2019/TT-BTC).

7. Những vấn đề lưu ý sau khi thành lập công ty

Sau khi thành lập công ty cần lưu ý những vấn đề như sau:

  • Thông báo mẫu dấu;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài;
  • Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân;
  • In hóa đơn;
  • Thông báo số tài khoản ngân hàng;
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số;
  • Khai trình lao động, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

8. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Luật Quang Huy

Đến với Luật Quang Huy, khách hàng chỉ cung cấp tài liệu về thông tin của người đứng đầu chi nhánh (Bản sao có công chứng CMND/Hộ hiếu/CCCD), cung cấp các thông tin của công ty bao gồm có: trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, nơi đăng ký và một số thông tin của cá nhân khách hàng về nơi đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại.

Những thủ tục Luật Quang Huy sẽ thực hiện cho khách hàng bao gồm:

  • Tư vấn hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng.
  • Soạn thảo bộ hồ sơ thành lập chi nhánh
  • Đại diện khách hàng nộp và nhận kết quả đắng ký thành lập chi nhánh công ty TNHH một thành viên tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Hoàn tất các thủ tục về thông báo mẫu dấu.

9. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh Nghiệp năm 2020
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Hiện nay, Luật Quang Huy là địa chỉ thành lập công ty công ty trách nhiệm hữu hạn uy tín với đội ngũ tư vấn viên chuyên về lĩnh vực thành lập doanh nghiệp sẽ làm hài lòng khách hàng.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

3.5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top