8 điều bạn cần phải biết khi thành lập công ty bất động sản

8 điều bạn cần phải biết khi thành lập công ty bất động sản
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn muốn thành lập công ty bất động sản nhưng chưa rõ về điều kiện cũng như thủ tục để đăng ký kinh doanh cho một công ty bất động sản như nào? Đừng lo lắng, qua bài viết sau, Luật Quang Huy sẽ giúp bạn có cái nhìn cụ thể hơn để làm sao có thể thành lập một doanh nghiệp bất động sản!


1. Công ty bất động sản là gì?

Theo nhiều kết quả nghiên cứu, bất động sản được chia thành ba nhóm:

  • Bất động sản có đầu tư xây dựng: bất động sản là nhà ở, nhà xưởng, công trình thương mại – dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội…
  • Bất động sản không đầu tư xây dựng: bất động sản thuộc loại này chủ yếu là đất nông nghiệp (dưới dạng tư liệu sản xuất) bao gồm các loại đất nông nghiệp, đất rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất hiếm, đất chưa sử dụng…
  • Bất động sản đặc biệt là những bất động sản như công trình bảo tồn quốc gia, di sản văn hóa vật thể, nhà thờ, đình chùa, miếu mạo, nghĩa trang…

Trong các nhóm bất động sản trên, bất động sản có đầu tư xây dựng là nhóm chiếm tỉ trọng lớn trong thị trường mua bán, giao dịch bất động sản. Theo đó, các công ty bất động sản chủ yếu tập trung vào nhóm bất động sản này và được chia thành hai loại là các công ty môi giới bất động sản và công ty có hoạt động đầu tư bất động sản. Hai loại hình công ty công ty này được hiểu như sau:

  • Công ty môi giới bất động sản hay còn được biết đến là các sàn bất động sản là các công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm là bất động sản từ bất động sản cá nhân đến các bất động sản nằm trong dự án xây dựng;
  • Công ty đầu tư xây dựng và phát triển bất động sản là các công ty thực hiện xây dựng phát triển các dự án nhà ở, chung cư, hạ tầng đô thị…thường được biết đến là các chủ đầu tư.

2. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp thành lập công ty bất động sản

Trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty bất động sản, việc đầu tiên mà chủ doanh nghiệp cần làm đó là xác định loại hình công ty/doanh nghiệp.

Hiện nay, nước ta có bảy loại hình doanh nghiệp chính. Đó là:

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Doanh nghiệp nhà nước;
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Công ty hợp danh.

Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những ưu nhược điểm khác nhau.

Do đó, trước khi đưa ra quyết định, chủ thể có trách nhiệm cần xác định được những thế mạnh của ngành nghề mình định kinh doanh, thế mạnh về vốn, vị trí…để lựa chọn cho mình một loại hình công ty phù hợp nhất.

Ví dụ, nếu muốn thành lập doanh nghiệp với quy mô vừa phải, vấn đề quản lý doanh nghiệp không quá phức tạp thì ban đầu chủ đầu tư nên thành lập Công ty TNHH một thành viên.

Còn nếu muốn phát triển công ty ở quy mô lớn, có nhiều khả năng tham gia thị trường chứng khoán thì chủ đầu tư nên lựa chọn loại hình công ty cổ phần.


3. Điều kiện thành lập công ty bất động sản

Điều kiện chung để kinh doanh bất động sản được quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và Luật Doanh nghiệp năm 2020. Cụ thể:

3.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Để thành lập công ty bất động sản, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý công ty bất động sản, trừ một số trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập công ty bất động sản.

3.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Theo quy định hiện hành, pháp luật cũng quy định rõ ràng những ngành nghề kinh doanh bị cấm và phải đáp ứng những điều kiện để kinh doanh.

Những ngành nghề mà pháp luật nước ta cấm kinh doanh là các hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.

Thứ hai, đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định.

Đối với ngành bất động sản sẽ có những điều kiện như sau:

  • Kinh doanh dịch vụ Môi giới bất động sản:
  • Có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
  • Tổ chức kinh doanh dịch vụ không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng giao dịch bất động sản;
  • Kinh doanh dịch vụ Sàn giao dịch bất động sản:
  • Có ít nhất 02 người chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
  • Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động;
  • Kinh doanh dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản: Trường hợp kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở thì phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

3.3 Điều kiện về tên công ty

Việc đặt tên cho công ty bất động sản cũng cần đáp ứng một số điều kiện nhất định.

Pháp luật cũng quy định chi tiết về tên doanh nghiệp, đảm bảo hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam, tránh nhầm lần với các công ty khác.

Vì tên công ty bất động sản còn có thể thể hiện những đặc trưng của công ty; ngành nghề, loại hình kinh doanh,..

Cụ thể, tên của công ty bất động sản được quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp như sau:

Tên tiếng Việt của công ty bất động sản bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên công ty bất động sản phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Tên công ty bất động sản phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên công ty bất động sản:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.

Do vậy, các bạn cần lưu ý những quy định trên để đặt tên sao cho phù hợp với loại hình cũng như ngành nghề kinh doanh.

3.4 Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Địa chỉ công ty bất động sản là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty bất động sản còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Do vậy việc chọn địa chỉ công ty bất động sản vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.

Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì công ty bất động sản không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

3.5 Điều kiện về vốn

3.5.1 Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ là một mức vốn nhất định khi công ty tiến hành việc đăng ký công ty bất động sản. Cụ thể, vốn điều lệ được quy định như sau:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

(Theo Khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020)

Tuy nhiên, vốn điều lệ được quy định theo pháp luật doanh nghiệp tương đối đa dạng và phức tạp. Chúng tôi cũng dành hẳn một bài viết về vấn đề này. Các bạn có thể đón đọc tại đây.

Pháp luật cũng chưa có quy định nào về việc số vốn tối thiếu, tối đa phải góp.

Tuy nhiên, sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, khi không đủ số vốn thực góp, công ty bất động sản phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ.

Do vậy, các bạn nên chọn thật kỹ mức vốn điều lệ hợp lý để bảo đảm không phát sinh những rủi ro.

Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp. Khi thực sự có nhu cầu thực hiện thủ tục này, các bạn nên chọn những đơn vị uy tín để đảm bảo quá trình thực hiện được diễn ra nhanh chóng.

3.5.2 Điều kiện về vốn pháp định

Vốn pháp định là một khoản vốn bắt buộc phải đáp ứng để có thể tiến hành kinh doanh một hoặc một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Nếu như công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó.

Những điều kiện như: cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định,..

Như vậy đối với từng ngành nghề lại có những điều kiện về vốn khác nhau, yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng.

Luật Quang Huy sẽ đưa ra một số ví dụ sau:

3.5.3 Điều kiện về vốn ký quỹ

Vốn ký quỹ là một khoản vốn được ký quỹ để đảm bảo thực hiện các dự án đầu tư khi được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Có thể nói việc kỹ quỹ để đảm bảo khả năng thực hiện dự án đầu tư hoặc đảm bảo các khoản thanh toán nếu công ty không đủ khả năng thanh toán khi gặp khó khăn ngoài ý muốn.

Mức vốn kỹ quỹ được quy định tại Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư như sau:

Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;

b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;

c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.

3.6 Điều kiện về con dấu

Con dấu rất quan trọng với doanh nghiệp. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.

Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.

Theo quy định tại điểm a, khoản 3, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, thì:

“Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.”

Về kích thước, hình dạng con dấu, được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:

– Đường kính: 36mm;

– Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

– Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;

– Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.


4. Mở công ty bất động sản cần những giấy tờ gì?

Để thành lập công ty bất động sản, bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp tại Nghị định 122/2020/NĐ – CP.
  • Điều lệ công ty
  • Đối với công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì cần có danh sách thành viên, đối với công ty cổ phần thì cần phải có danh sách cổ đông sáng lập.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp.
8 điều bạn cần phải biết khi thành lập công ty bất động sản
8 điều bạn cần phải biết khi thành lập công ty bất động sản

5. Thủ tục thành lập công ty bất động sản

Hiện nay, để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nói chung, công ty bất động sản nói riêng, có hai phương thức được cơ quan nhà nước đưa ra như sau:

  • Nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Nộp trực tuyến qua trang web Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).

Cụ thể:

5.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty bất động sản

Trước hết cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo hướng dẫn đã được trình bày ở phần trên.

Cần phải lưu ý rằng, các giấy tờ yêu cầu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải sử dụng đúng mẫu theo quy định của pháp luật. Đồng thời, nội dung trình bày trong các loại giấy tờ phải tuân thủ theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Trong trường hợp, doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải xin cấp giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề đó trước khi làm thủ tục đề nghị thành lập công ty bất động sản.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa có điều kiện thì cần phải làm thêm thủ tục xin giấy phép xuất khẩu (hoặc nhập khẩu).

5.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thành lập công ty

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thành lập công ty được gọi là cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo hướng dẫn của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư (cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) và Phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

Để thành lập công ty bất động sản thì cần phải nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư.

5.3 Thực hiện các công việc bắt buộc sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty bất động sản, bạn cần phải thực hiện các công việc sau đây:

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các thành viên, cổ đông phải góp đủ số vốn đã đăng ký.
  • Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên (sổ đăng ký cổ đông) ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên (Sổ đăng ký cổ đông) có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
  • Kê khai lệ phí môn bài.
  • Treo biển tại trụ sở công ty.
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
  • Thông báo mẫu con dấu cho phòng đăng ký kinh doanh
  • Đăng ký thuế lần đầu.
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế.
  • Áp dụng hóa đơn.
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số.
  • Khai trình lao động, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

6. Chi phí, lệ phí mở công ty bất động sản

Lệ phí thành lập công ty bất động sản bao gồm các loại chi phí sau:

  • 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • Lệ phí khắc dấu doanh nghiệp: 450.000đ
  • Lệ phí đăng bố cáo thành lập công ty tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: 100.000đ.

Ngoài ra công ty cũng cần dự trù chuẩn bị chi phí cho một số việc như là mua và làm thủ tục phát hành hóa đơn tài chính, mua chữ ký số,…


7. Thời gian thành lập công ty bất động sản bao lâu

Sau khi chuẩn bị, hoàn thành hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, thời gian thành lập công ty bất động sản thông thường sau 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất 01 – 02 tuần tuỳ thuộc vào việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không..


8. Dịch vụ thành lập công ty bất động sản – Luật Quang Huy

Hiện nay để thành lập một công ty bất động sản về lý thuyết không phải là quá khó, tuy nhiên đối với một người không chuyên trong việc làm thủ tục thành lập doanh nghiệp thì cũng có thể gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều thời gian hơn để thực hiện.

Bên cạnh đó, việc không nắm vững các quy định trong việc thành lập doanh nghiệp còn có thể bị xử phạt hành chính nếu thực hiện sai hoặc không đầy đủ quy định của luật.

Bởi vậy để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp cũng như tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập công ty bất động sản một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động,…

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên Doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;

Giải đáp, tư vấn, hỗ trợ các vấn đề khác của doanh nghiệp…

Phía doanh nghiệp sẽ không mất công đi lại nhiều lần mà thời gian thực hiện nhanh gọn, chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.


9. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 47/2019/TT-BTC

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề thủ tục thành lập công ty bất động sản.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top