Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.

Trong thực tiễn hiện nay, việc thuê nhà không đơn thuần chỉ phục vụ mục đích ở mà nó còn phục vụ mục đích kinh doanh của mỗi cá nhân. Việc thuê nhà để kinh doanh có gì khác với việc thuê nhà để ở? Pháp luật quy định về hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh như thế nào? Bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ trình bày cụ về về hợp đồng thuê nhà kinh doanh và các vấn đề liên quan theo quy định của pháp luật.


1. Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là gì?

Hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại điều 472 Bộ luật Dân sự 2015:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng thuê nhà là hợp đồng thuê tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 với đối tượng của hợp đồng thuê được xác định cụ thể là nhà.


2. Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Bạn có thể tham khảo và tải mẫu hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh tại đây:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Số:……/HĐTN)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;

Hôm nay ngày    tháng   năm 2019 tại địa chỉ …………,

Chúng tôi gồm có:

  1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

Ông/bà:………………………………………………………………………………Năm sinh:………………………..

CMND số:…………………………….Ngày cấp:……………………………..Nơi cấp:…………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………….

  1. BÊN THUÊ (BÊN B)

Ông/bà:………………………………………………………………………………..Năm sinh:………………………..

CMND số:……………………………………………………..Ngày cấp:……………………………..Nơi cấp:……

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU I: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với các nội dung sau đây:

1.1 Địa chỉ nhà cho thuê:…………………………………………………………………………………………………

1.2 Diện tích thuê là:……………………………………………………………………………………………………….

1.3 Mục đích thuê………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU II:THỜI HẠN THUÊ, GIÁ THUÊ VÀ BÀN GIAO NHÀ

  • Thời hạn thuê nhà: …….năm kể từ ngày…. tháng….. năm …….
  • Giá thuê nhà…………………………………
  • Giá thuê nhà năm thứ nhất và năm thứ hai là ………………………. đồng/ tháng
  • Giá thuê nhà năm thứ ba đến khi hết hợp đồng, nếu hai bên tiếp tục ký hợp đồng thì tùy theo tình hình thực tế hai bên có thể thỏa thuận mức tăng (hoặc giảm) giá thuê nhà cho phù hợp, nhưng không quá 105 giá thuê nhà của tháng cuối cùng hợp đồng.

Giá tiền thuê nhà chưa bao gồm các khoản phí Bên A phải nộp theo quy định của Nhà nước.

Bên A ủy quyền cho Bên B lên chi cục thuế địa phương làm thủ tục kê khai và nộp thuê liên quan đến việc cho thuê nhà theo quy định. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan (nếu có) để Bên B làm việc với cơ quan thuế.

  • Thời điểm bàn giao nhà: Bên A sẽ bàn giao nhà cùng toàn bộ các đồ dùng, thiết bị được liệt kê tại phụ lục hợp đồng (nếu có) cho Bên B vào ngày…..tháng……năm

ĐIỀU III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ TIỀN ĐẶT CỌC

3.1. Phương thức thanh toán: Tiền thuê nhà được thanh toán như sau:

– Tiến độ thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A 06 tháng/lần. Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ được thực hiện tại thời điểm các bên ký hợp đồng. Kỳ thanh toán tiếp theo sẽ được thanh toán trong vòng 05 ngày cuối kỳ thanh toán trước đó.

Bên B phải thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A trước 05 ngày làm việc của các kỳ thanh toán tiếp theo

3.2. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

3.3 Đặt cọc: Bên B đặc cọc cho Bên A số tiền là ………………..đồng. Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền này ngày sau khi hợp đồng thuê nhà chấm dứt trong trường hợp Hợp đồng thuê nhà hết hạn và không tiếp tục được gia hạn, và nếu Bên B đã thực hiện đầy đủ các cam kết về hoàn trả nguyên trạng mặt bằng bàn giao theo nội dung Biên bản bàn giao tài sản giữa hai bên và đã thanh toán đầy đủ các chi phí phát sinh từ việc cho thuê như tiền điện, tiền nước.

ĐIỀU IV: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Bên A có các quyền sau đây:

4.1.1. Nhận đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn thanh toán và nhận lại nhà khi hết thời hạn cho thuê như đã thỏa thuận

4.1.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải báo cho Bên B trước 01 tháng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại khi Bên B có một trong các hành vi sau:

– Vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại ĐIỀUIII mà không được sự đồng ý của Bên A.

– Sửa chữa hoặc cải tạo nhà làm ảnh hưởng đến kiến trúc, kết cấu và mỹ quan của ngôi nhà mà không được sự đồng ý của Bên A.

– Cố ý làm hư hỏng nghiêm trọng phần nhà đang thuê.

– Cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc 1 phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A.

– Sử dụng phần diện tích thuê không đúng mục đích quy định tại ĐIỀU I của Hợp đồng.

4.1.3. Khi kết thúc Hợp đồng được nhận lại các hạng mục mà bên B đã đầu tư như: cửa cuốn, của kính (nếu có).

4.2 Bên A có những nghĩa vụ sau:

4.2.1. Bàn giao nhà cùng toàn bộ các đồ dùng, thiết bị được liệt kê tại phụ lục hợp đồng (nếu có) cho Bên B đúng thời hạn.

4.2.2. Hỗ trợ bên B làm thủ tục pháp lý cần thiết với chính quyền địa phương. Đảm bảo tính hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đối với toàn bộ diện tích cho thuê. Đảm bảo quyền cho thuê, có đầy đủ giấy tờ hợp pháp và không có bất cứ một tranh chấp, khiếu kiện nào liên quan đến diện tích cho thuê. Đảm bảo tài sản cho thuê không bị ràng buộc với bất kỳ nghĩa vụ pháp lý, kinh tế nào hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý dưới mọi hình thức.

4.2.3. Lắp đặt đồng hồ đo điện riêng và nhà vệ sinh riêng cho phần diện tích thuê.

4.2.4. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng liên quan tới kết cấu chịu lực, tường của phần diện tích thuê nếu hư hỏng vì lý do khách quan gây ra.

ĐIỀU V: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Bên B có những quyền sau đây:

5.1.1 Trong thời gian thuê nhà, bên B có quyền sử dụng và quản lý toàn bộ phần diện tích nhà đã thuê.5.1.2 Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê.5.1.3 Được quyền lắp đặt biển cửa hàng, hệ thống giá đỡ độc lập với mục đích để hàng, sơn quét tường theo nhận diện trang trí cửa hàng.
5.1.4 Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.
5.1.5 Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải báo cho bên A trước 01 tháng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại khi bên A có một trong các hành vi sau:
– Vi phạm thời hạn bàn giao nhà theo quy định tại khoản 2.3 , Điều II mà không được sự đồng ý của bên B.

– Cố ý gây khó khăn cho hoạt động của bên B.

– Cho thuê hoặc sang nhượng phần diện tích cho thuê cho bên thứ 3 trong thời gian còn hiệu lực hợp đồng- Tự ý tăng giá cho thuê nhà trong thời hạn của hợp đồng mà chưa có sự đồng ý của bên B.

– Không sửa chữa kịp thời những hư hỏng liên quan tới kết cấu chịu lực, tường của phẩn diện tích thuê nếu hư hỏng do lý do khách quan gây ra (như: hao mòn tự nhiên).

5.2 Bên B có những nghĩa vụ sau:

5.2.1 Thanh toán tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn thanh toán và bàn giao lại nhà khi hết thời hạn thuê như đã thỏa thuận.

5.2.2 Sử dụng phần diện tích thuê đúng mục đích thuê theo quy định tại khoản 1.3 Điều 1 của hợp đồng này.

5.2.3 Nộp mọi khoản tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền internet và các loại phí dịch vụ vệ sinh , an ninh cho nhà cung cấp trong thời gian thuê.

5.2.4 Không được cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê khi chưa được sự đồng ý của bên A.

5.2.5 Chấp hàng các quy tắc giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh môi trường và các quy định về trật tự an ninh chung, thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy.

5.2.6 Khi kết thúc hợp đồng không được tháo rỡ các hạng mục đã đầu tư như : Cửa cuốn, cửa kính (nếu có)

ĐIỀU VI: HỦY BỎ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

6.1 Ngoại trừ điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại mục 4.1.2, khoản 4.1, điều IV, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với các điều kiện sau:

6.1.1  Thông báo cho bên B bằng văn bản trước 01 tháng.

6.1.2 Hoàn trả lại cho bên B tiền thuê nhà tương ứng với thời gian còn lại mà bên B đã thanh toán tiền cho bên A.

6.1.3 Bồi thường thiệt hại cho bên B tương đương        tháng tiền thuê nhà.

6.2 Ngoại trừ điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại mục 5.1.5, khoản 5.1, điều V, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với các điều kiện sau:

6.2.1 Thông báo cho bên A bằng văn bản trước 01 tháng.

6.2.2 Nhận lại tiền thuê nhà tương ứng với thời gian còn lại mà bên B đã thanh toán tiền cho bên A.

6.2.3 Bồi thường thiệt hại cho bên A tương đương ………… tháng tiền thuê nhà.

6.3 Các bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu bất kỳ sự ràng buộc về thời gian cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các khoản phạt khi xảy ra một trong những yếu tố được pháp luật thừa nhận  là bất khả kháng như: Chiến tranh, thảm họa do thiên tai, điều chỉnh theo quy hoạch của nhà nước hoặc do bên B có quyết định ngừng hoạt động hoặc giải thể, hoặc cấm của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

7.1 Hơp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký  và sẽ tự động chấm dứt hiệu lực vào ngày hết hạn.

7.2 Mọi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được 2 bên tích cực giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trên tinh thần hợp tác 2 bên cùng có lợi. Nếu không thương lượng hòa giải được, thì 1 trong 2 bên có quyền khởi kiện để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

7.3 Hợp đồng này được lập thành 2 bản, gồm 7 điều, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản để thực hiện.

Bên thuê nhà               Bên cho thuê nhà


TẢI MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH


3. Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh

Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.

Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê nhà phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Đó là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê nhà thì  hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

Ngoài các điều kiện chung về chủ thể khi tham gia hợp theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điều 119 luật Nhà ở 2014:

1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.


4. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là loại hợp đồng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản. Vì vậy, các bên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

Bên cho thuê có các quyền sau đây:

  • Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại của pháp luật.
  • Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
  • Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một khoảng thời gian hợp lý;

Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau:

  • Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
  • Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

Bên thuê có các quyền sau đây:

  • Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
  • Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
  • Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật

Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây:

  • Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
  • Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
  • Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  • Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
  •  Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.

5. Nội dung của hợp đồng

Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh có thể tự do thỏa thuận các điều khoản được ghi trong hợp đồng miễn sao các thỏa thuận đó phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có một vài các điều khoản cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
  •  Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
  • Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà
  • Thời hạn thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Cam đoan của các bên.
  • Các thỏa thuận khác…

6. Hình thức của hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hình thức của hợp đồng thuê nhà kinh doanh theo quy định tại điều 121 Luật Nhà ở 2014 thì phải được lập thành văn bản:

Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Ngoài ra, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà kinh doanh không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.


7. Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất mà luật sư của Luật Quang Huy đã tiến hành soạn thảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Bạn có thể download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh về và sử dụng.


8. Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh

  • Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.
  • Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh là căn nhà phải được mô tả cụ thể về vị trí, diện tích và hiện trạng của căn nhà
  • Các bên có thể thỏa thuận về giá thuê cũng như các trường hợp điều chỉnh giá thuê

9. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật nhà ở 2014

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về hợp đồng thuê nhà kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc cần được giải đáp hoặc mong muốn trợ giúp thêm về hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top