Mẫu giấy ra viện là mẫu giấy được các bệnh viện dùng khi người bệnh đã chữa khỏi bệnh và được ra viện.
Mẫu giấy được trưởng khoa điều trị, giám đốc bệnh viện xác nhận cho người bệnh ra viện.
Nội dung trong mẫu nêu rõ thông tin của người bệnh, ngày vào viện, ngày ra viện… Dưới đây là mẫu giấy và hướng dẫn cách viết mẫu giấy ra viện.
1. Mẫu giấy ra viện mới nhất
Căn cứ vào Phụ lục 3 thông tư số 56/2017/TT-BYT ban hành ngày 29/12/2017 hướng dẫn lập mẫu Giấy ra viện như sau.
Bạn có thể tải mẫu giấy ra viện theo đường link dưới đây:
……………..
BV: ………. Khoa: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MS: 01/BV-01
Số lưu trữ: ……… Mã Y tế ../…./…/…. |
GIẤY RA VIỆN
– Họ tên người bệnh: …………………………………..Tuổi: ………..Nam/Nữ………………
– Dân tộc: ………………………………….Nghề nghiệp: ………………………………….
– Mã số BHXH/Thẻ BHYT số: ……………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
– Vào viện lúc: ……….giờ………phút, ngày……tháng……năm………….
– Vào viện lúc: ……….giờ………phút, ngày……tháng……năm………….
– Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………
– Phương pháp điều trị: …………………………………………………………………………………..
– Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Ngày….. tháng….. năm…….. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày….. tháng….. năm…….. |
2. Hướng dẫn viết mẫu giấy ra viện theo thông tư số 56/2017/TT-BYT
2.1 Phần mã số BHXH/Thẻ BHYT
Ghi số sổ Bảo hiểm xã hội hoặc ghi mã số bảo hiểm xã hội.
Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
2.2 Phần chẩn đoán
Phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh.
Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mà bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;
Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén.
2.3 Phần phương pháp điều trị
Ghi chỉ định điều trị. Trường hợp phải đình chỉ thai nghén:
Dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;
Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.
Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Trường hợp người bệnh phải đình chỉ thai nghén vì lý do bệnh lý thì ghi rõ chẩn đoán theo hướng dẫn chuyên môn đồng thời ghi cụm từ “(phá thai bệnh lý)” ngay sau phần chẩn đoán.
Ví dụ: Chửa ngoài tử cung (phá thai bệnh lý).
2.4 Phần ghi chú
Ghi lời dặn của thầy thuốc, Cách ghi lời dặn của thầy thuốc trong một số trường hợp:
- Trường hợp người bệnh cần nghỉ để điều trị bệnh hoặc để ổn định sức khỏe sau khi điều trị nội trú:
Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ để điều trị ngoại trú sau khi ra viện.
Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.
- Trường hợp lao động nữ cần nghỉ để dưỡng thai thì sau khi ghi số ngày nghỉ phải ghi rõ là “để dưỡng thai”.
Ví dụ: Số ngày nghỉ: 10 ngày để dưỡng thai. Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.
- Trường hợp người có thai từ 22 tuần tuổi trở phải đình chỉ thai nghén thì ghi là đẻ non, con chết.
- Trường hợp đẻ non ghi rõ số con và tình trạng con sau sinh.
- Trong trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.
2.5 Ngày, tháng, năm và chữ ký
Việc ghi ngày, tháng, năm tại phần chữ ký của Trưởng khoa điều trị phải trùng với ngày ra viện.
- Tại phần “Trưởng khoa”: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa ký tên theo quy chế làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tại phần “Thủ trưởng đơn vị”:
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ có 01 người có đủ thẩm quyền khám và ký giấy ra viện thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu vào phần người thủ trưởng đơn vị.
Tải Giấy ra viện mẫu tại đây:
3. Dịch vụ tư vấn soạn thảo các mẫu đơn
- Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội qua tổng đài 19006588.
- Công ty Luật Quang Huy cung cấp mọi dịch vụ soạn thảo đơn ly hôn.
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo mẫu đơn, mẫu giấy ra viện nhanh nhất..
Công ty Luật Quang Huy chuyên tư vấn, soạn thảo hồ sơ và tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan đến rư vấn và soạn thảo văn bản.
Trên đây là Mẫu giấy ra viện áp dụng từ ngày 01/03/2018 theo thông tư số 56/2017/TT-BYT.
Nếu còn vấn đề hay nội dung nào chưa rõ bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật trực tuyến 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.
Trân trọng./.