Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Bạn đang thắc mắc không biết đồng sở hữu đất là gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu sẽ đứng tên ai? Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu ra sao?

Khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu có mất phí không? Thời gian giải quyết hồ sơ là bao lâu? Và liệu bạn có được sang tên sổ đỏ đất đồng sở hữu không?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo.


1. Thế nào là đồng sở hữu đất?

Đất đồng sở hữu theo cách gọi phổ biến của người dân là dùng để chỉ đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất.

Các trường hợp đồng sở hữu đất bao gồm:

  • Vợ, chồng
  • Bố mẹ con cái
  • Anh em trong gia đình
  • Người quen biết không cùng huyết thống.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu đứng tên ai?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay thường gọi là sổ đỏ) là căn cứ xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất một cách hợp pháp.

Với một mảnh đất có nhiều người có thể cùng có quyền sử dụng như vậy, giấy chứng nhận đất đồng sở hữu sẽ đứng tên ai?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 98 Luật đất đai 2013:

Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Theo đó, về nguyên tắc, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu phải ghi đầy đủ tên của những người đồng sở hữu đó. Hoặc nếu các chủ thể đồng sở hữu có yêu cầu cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện, thì Giấy chứng nhận đất đồng sở hữu đó chỉ đứng tên người đại diện.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ khoản 1, Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, khi thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện làm sổ đỏ đồng sở hữu

Thủ tục làm sổ đỏ đồng sở hữu bao gồm các bước như sau:

4.1 Bước 1: Người có nhu cầu cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
  • Trường hợp nếu có nhu cầu, Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn nơi có đất).

4.2 Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Căn cứ Khoản 5, Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

4.3 Bước 3: Giải quyết

Đối với cơ quan có thẩm quyền: Trong giai đoạn này, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Đối với người sử dụng đất: Thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…). Khi nhận được thông báo nộp tiền thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

4.4 Bước 4: Trao kết quả

Sau khi Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin vào Sổ địa chính và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Uỷ ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận.


5. Lệ phí làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Việc làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu sẽ chịu những khoản lệ phí như khi một cá nhân, hộ gia đình làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể:

  • Lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ đồng sở hữu:

Căn cứ Điều 5, Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá 1 m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích x 0.5%
  • Lệ phí cấp sổ đỏ đồng sở hữu:

Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định. Vì thế, mức thu đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của từng tỉnh thành có thể khác nhau.


6. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Căn cứ theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.


7. Sang tên sổ đỏ đất đồng sở hữu có được không?

Căn cứ vào khoản 2, Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể hiểu rằng, trường hợp bạn muốn sang tên sổ đỏ đồng sở hữu cho người khác (Tặng, cho,…) phải được tất cả các thành viên đồng sở hữu đất ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Ngoại lệ, nếu việc sang tên này là đối với chủ sở hữu căn hộ chung cư sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư thì không cần.

Tuy nhiên, nếu chỉ có một hoặc một số người trong những người chung quyền sử dụng đất muốn sang tên sổ đỏ, thì cần tuân thủ quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 167 Luật đất đai 2013, cụ thể:

Người nào muốn thực hiện quyền sang tên đối với phần đất của mình thì cần thực hiện thủ tục tách thửa, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp quyền sử dụng đất không phân chia được theo phần, thì ủy quyền cho người đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định.


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ;
  • Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của chính phủ về lệ phí trước bạ;
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về Thủ tục cấp giấy chứng nhận đồng sở hữu nhà đất theo quy định mới nhất mà bạn quan tâm.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến đất quy hoạch trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top