DỊCH VỤ LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Dịch vụ làm work permit trọn gói từ A-Z

Luật sư Luật Quang Huy
0 +
Năm kinh nghiệm thực tiễn
0 +
Cuộc gọi tư vấn mỗi ngày
0 +
Hồ sơ khách hàng mỗi năm
0 %
Khách hàng hài lòng

6 LÝ DO BẠN NÊN TIN TƯỞNG LUẬT QUANG HUY?

Luật Quang Huy làm việc chuyên nghiệp

Chuyên nghiệp​

Với 20 năm kinh nghiệm, chúng tôi là địa chỉ quen thuộc trong lĩnh vực xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Luật Quang Huy làm việc nhanh chóng

Nhanh chóng

Chúng tôi có những giải pháp rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục, đảm bảo để bạn có giấy phép trong thời gian ngắn nhất

Luật Quang Huy tư vấn miễn phí

Chi phí hợp lý

Với kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi cam kết rằng chi phí đưa ra đã được tính toán, cân đối cho cả 2 bên

Luật Quang Huy làm việc đảm bảo uy tín

Đơn giản

Không muốn đi lại nhiều? Bạn chỉ cần ủy quyền toàn bộ cho luật sư, còn lại luật sư sẽ thay mặt bạn thực hiện tất cả hồ sơ thủ tục từ A - Z

bao mat luat quanghuy

Bảo mật

Công ty Luật Quang Huy cam kết mọi giấy tờ và những thông tin liên quan tới vụ việc của bạn sẽ được bảo mật tuyệt đối!

Luật Quang Huy giải quyết triệt để

Hỗ trợ trọn đời

Luật Quang Huy là công ty Luật thuộc Đoàn Luật sư TP Hà Nội, là công ty Luật hàng đầu được khách hàng là nước ngoài tin tưởng

Chúng tôi tư vấn từ cả những vấn đề khái niệm pháp lý đơn giản, việc soạn các mẫu hợp đồng, tư vấn về các loại thuế phí người dân phải đóng là gì cho đến thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng dân sự, hình sự,…

Luật sư của Luật Quang Huy cũng có kinh nghiệm trong việc giải quyết các tranh chấp cho nên có thể đưa ra nhận định, đánh giá tốt nhất cho trường hợp của bạn để đưa ra tư vấn về cách giải quyết phù hợp nhất.

Chúng tôi cũng hỗ trợ cả về những vấn đề liên quan đến thừa kế di sản, ví dụ như cách viết di chúc như thế nào, cách phân chia di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật,…

Ảnh công ty Luật Quang Huy
tu van phap luat image 1 e1648621356320

Đội ngũ Luật sư cố vấn chuyên môn

luat su nguyen thi kim lan image e1648604595430

NGUYỄN THỊ KIM LAN

LUẬT SƯ

Nguyên là Chánh tòa kinh tế
Phó chánh tòa hình sự tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ

Luật sư Tạ Gia Lương của Luật Quang Huy

TẠ GIA LƯƠNG

LUẬT SƯ

Nguyên là Chánh tòa hình sự tòa án nhân dân Tỉnh Phú Thọ, 30 năm kinh nghiệm xét xử các vụ án lớn nhỏ

luat su nguyen huy khanh image e1648604573479

NGUYỄN HUY KHÁNH

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Giám đốc Điều hành Công ty Luật TNHH Quang Huy và cộng sự – Thuộc Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội

Cố vấn pháp lý Nguyễn Quang Huy

NGUYỄN QUANG HUY

CỐ VẤN PHÁP LÝ

Giảng viên khoa pháp luật kinh tế trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ)

Luật sư Lê Thị Oanh

LÊ THỊ OANH

LUẬT SƯ

Nguyên thẩm phán TAND tỉnh Tuyên Quang, Nguyên Chánh án TAND Thành phố Tuyên Quang, Luật sư Đoàn Luật sư TP Hà Nội

Luật sư Luật Quang Huy

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN

LUẬT SƯ

Nguyên là thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, nguyên thẩm phán Tòa án nhân dân quận Hà Đông, TP Hà Nội

Luật sư Luật Quang Huy

VŨ THỊ HẰNG

LUẬT SƯ

Nguyên là Vụ Trưởng Vụ nghiệp vụ II – Tổng Cục thi hành án Bộ Tư Pháp, nguyên Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương

Luật sư Luật Quang Huy

TẠ HỒNG CHÚC

LUẬT SƯ

Trưởng Văn phòng Luật sư Phú Thọ, Đoàn Luật sư Tỉnh Phú Thọ

Giấy phép lao động hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.
Giấy phép lao động tiếng Anh là Work Permit, hoặc VietNam Work Permit (Giấy phép lao động Việt Nam) để dễ phân biệt với các quốc gia khác cũng cấp loại giấy tờ này.

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.

  • Theo quy định, để xin giấy phép lao động, thì lao động nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
    – Người lao động nước ngoài phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
    – Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
    – Người lao động nước ngoài phải không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
    – Người lao động nước ngoài phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152 như sau:
    *Đối với vị trí chuyên gia:
    + Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc
    + Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự;
    *Lao động kỹ thuật:
    + Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự;
    + Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
    *Giám đốc điều hành, nhà quản lý:
    + Quyết định bổ nhiệm,
    + Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

  • Hiện nay, theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động là:
    – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
    – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
    Việc xác định thẩm quyền cấp giấy phép lao động được căn cứ theo loại doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc.
  • Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định rất rõ ràng trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam. Đó chính là những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:
    – Thực hiện hợp đồng lao động;
    – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
    – Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
    – Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
    – Chào bán dịch vụ;
    – Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    – Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
    – Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
    Ngoài ra, luật pháp cũng quy định những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, cụ thể bao gồm:
    – Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
    – Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
    – Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
    – Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
    – Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
    – Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
    – Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
    – Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
    – Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
    – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
    – Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động theo quy định hiện hành bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của NSDLĐ theo Mẫu số 11/PLI.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Phiếu lý lịch tư pháp (PLLTP) hoặc văn bản xác nhận NLĐ nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
PLLTP hoặc văn bản nêu trên phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
*Đối với NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc thì phải có mộ trong các giấy tờ chứng minh sau:
– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định;
– Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
– Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
– Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ GTVT cấp cho tiếp viên hàng không;
– Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với NLĐ nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
– Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ VHTT&DL xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
– Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
– 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ khác liên quan đến NLĐ nước ngoài trong một số trường hợp nhất định:
+ Đối với NLĐ làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh NLĐ nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
+ Đối với NLĐ thực hiện các hợp đồng (HĐ), thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính…phải có HĐ hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Đối với NLĐ là nhà cung cấp dịch vụ theo HĐ phải có HĐ cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh NLĐ nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối với NLĐ chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử NLĐ nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với NLĐ làm việc cho tổ chức phi chính phủ phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử NLĐ nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Đối với NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử NLĐ nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

– Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin chấp thuận từ cơ quan này ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Bạn phải chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên.
– Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cần được nộp lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
– Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Trong vòng 05 ngày này, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định rõ ràng thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

*Đối với doanh nghiệp
– Phạt tiền người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực với các mức:
+ Từ 30 – 45 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 – 10 người;
+ Từ 45 – 60 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 – 20 người;
+ Từ 60 – 75 triệu đồng nếu vi phạm từ 21 người trở lên.
*Đối với người lao động
– Phạt tiền từ 15 – 25 triệu đồng đối với lao động nước ngoài có một trong các hành vi:
– Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
– Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
– Ngoài việc bị phạt tiền, lao động nước ngoài còn bị trục xuất khỏi Việt Nam khi không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Đánh giá
Scroll to Top