Sáng chế là gì? Thủ tục đăng ký sáng chế?

Sáng chế là gì? Thủ tục đăng ký sáng chế?
Luật Quang Huy có cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu, logo, quyền tác giả, sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp,...và tất cả dịch vụ khác liên quan tới sở hữu trí tuệ. Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

Sáng chế là một giải pháp kỹ thuật hoặc một phát minh nhằm giải quyết vấn đề cụ thể nào đó. Đây là một loại tài sản trí tuệ của chủ sở hữu, là đối tượng được bảo hộ của Luật Sở hữu trí tuệ, có thể mang giá trị vô cùng lớn khi ứng dụng vào thực tế. Vì vậy xảy ra những trường hợp không mong muốn như sáng chế bị đánh cắp, làm nhái với mục đích vụ lợi.

Vì vậy việc đăng ký bảo hộ sáng chế thực sự quan trọng nếu không muốn bị xâm phạm. Sau đây, Luật Quang Huy xin đưa ra bài viết để quý khách hiểu được “sáng chế” một cách đúng đắn nhất.


Tổng quan về bài viết

1. Sáng chế là gì?

Khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009, 2019  quy định:

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Sáng chế cũng là một trong những đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019.

Chủ sở hữu sáng chế sau khi đăng ký và được Cục sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ được pháp luật bảo vệ khi có bất kỳ hành vi xâm phạm quyền sáng chế.


2. Ví dụ về sáng chế

Để quý bạn đọc hiểu rõ hơn về sáng chế, dưới đây chúng tôi lấy ví dụ về sáng chế như sau:

Anh Nguyễn Thế Vĩnh là chủ sở hữu của sáng chế đề cập đến máy biến áp phân phối, cụ thể hơn là máy biến áp phân phối dùng cho lưới điện có đoạn cáp điện nối tới máy biến áp phân phối là cáp điện ngầm. Máy biến áp này có thể được sử dụng chuyên dùng trong lưới điện đi ngầm có điện áp lên đến cấp 35 kV hoặc cao hơn.

Sau thời gian nghiên cứu sáng chế máy biến áp phân phối của anh Nguyễn Thế Vĩnh được Cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng độc quyền sáng chế 1-2019-01918.


3. Đăng ký sáng chế là gì?

Đăng ký sáng chế là thủ tục hành chính do Cục sở hữu trí tuệ tiến hành để xác lập quyền đối với giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định thông qua việc nộp đơn đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền sáng chế.

Dưới đây là những đặc điểm cơ bản của sáng chế bao gồm:

  • Sáng chế là giải pháp kỹ thuật tồn tại thông qua hai dạng chính là sản phẩm hoặc quy trình. Giải pháp kỹ thuật chính là một biện pháp để giải quyết một vấn đề mang đặc tính kỹ thuật.
  • Sáng chế tồn tại ở dạng sản phẩm bao gồm: vật thể, vật liệu sinh học, chất thể.
  • Sáng thể tồn tại dưới dạng quy trình bao gồm: nó được thể hiện bằng việc tập hợp các thông tin xác định cách thức tiến hành công việc theo một quá trình, xác định qua những đặc điểm cơ bản về trình tự, thành phần tham gia, điều kiện, biện pháp.
  • Giải pháp kỹ thuật là sáng chế phải được giải quyết được vấn đề kỹ thuật thông qua áp dụng các quy luật tự nhiên.
  • Giải pháp hữu ích thực chất là sáng chế ở trình độ thấp hơn. Điều kiện bảo hộ giải pháp hữu ích đơn giản hơn, không đòi hỏi trình độ sáng tạo và thời hạn bảo hộ thường ngắn hơn.

Hình thức đăng ký sáng chế là ghi nhận sáng chế và chủ sở hữu vào Số đăng ký quốc gia về sáng chế và cấp Bằng độc quyền sáng chế/ Bằng độc quyền giải pháp hữu ích cho chủ sở hữu. Sáng chế được đăng ký trên cơ sở kết quả xem xét đơn đăng ký sáng chế nộp cho Cục sở hữu trí tuệ căn cứ vào các quy định pháp luật về hình thức và nội dung đơn.


4. Điều kiện đăng ký sáng chế

Sáng chế được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện sau:

4.1. Thứ nhất, có tính mới

  • Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.
  • Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.
  • Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật SHTT hoặc người có được thông tin về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công khai với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ.
  • Quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật SHTT cũng áp dụng đối với sáng chế được bộc lộ trong đơn đăng ký sở hữu công nghiệp hoặc văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố trong trường hợp việc công bố không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.

4.2. Thứ hai, có trình độ sáng tạo

  • Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
  • Giải pháp kỹ thuật là sáng chế được bộc lộ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 60 của Luật này không được lấy làm cơ sở để đánh giá trình độ sáng tạo của sáng chế đó.

4.3. Thứ ba, có khả năng áp dụng công nghiệp

Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.


5. Các đối tượng bảo hộ sáng chế

Điều 86 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019  quy định các tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế, bao gồm:

  • Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình;
  • Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định theo pháp luật SHTT.

Theo Luật Sở hữu trí tuệ không phải tất cả các lĩnh vực công nghệ đều là đối tượng bảo hộ của sáng chế. Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  • Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  • Cách thức thể hiện thông tin;
  • Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
  • Giống thực vật, giống động vật;
  • Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
  • Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Luật sở hữu trí tuệ quy định các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế. Như vậy, ta có thể hiểu, ngoài các đối tượng không được bảo hộ sáng chế chúng tôi đã đề cập ở bên trên thì các đối tượng khác đều được bảo hộ sáng chế theo quy định của pháp luật.


6. Nguyên tắc nộp đơn đăng ký bằng sáng chế

Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.

Người có quyền đăng ký quy định nêu trên có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009,  2019 còn quy định trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các sáng chế trùng hoặc tương đương với nhau, các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho sáng chế hoặc kiểu dáng công nghiệp trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.

Sáng chế là gì? Thủ tục đăng ký sáng chế?
Sáng chế là gì? Thủ tục đăng ký sáng chế?

7. Hồ sơ đăng ký sáng chế

Hồ sơ đăng ký sáng chế sẽ được nộp tới cơ quan đăng ký, hồ sơ đăng ký bao gồm những tài liệu sau:

  • Tờ khai đăng ký sáng chế được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (in 03 bộ). Vui lòng liên hệ trực tiếp Luật Việt An để được cung cấp mẫu tờ khai theo quy định;
  • Giấy uỷ quyền;
  • Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích, bao gồm tên sáng chế/giải pháp hữu ích, phần mô tả, phần ví dụ minh hoạ, phần yêu cầu bảo hộ và phần tóm tắt;
  • Hình vẽ minh hoạ (nếu có);
  • Bản sao tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên có xác nhận của cơ quan nơi đơn ưu tiên được nộp (chỉ yêu cầu đối với đơn xin hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris). Tài liệu này có thể được bổ sung trong thời hạn 03 tháng tính từ ngày nộp đơn.
  • Đối với các đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam thì ngoài các tài liệu nêu trên, cần phải cung cấp các tài liệu sau đây: Công bố đơn PCT. Báo cáo Xét nghiệm Sơ bộ Quốc tế (PCT/IPER/409) (nếu có). Thông báo về những thay đổi liên quan tới đơn (PCT/IB/306) (nếu có). Báo cáo Kết quả Tra cứu Quốc tế (PCT/ISA/210)… Đối với trường hợp này, có thể bổ sung bản gốc của Giấy Uỷ Quyền trong thời hạn là 34 tháng tính từ ngày ưu tiên. Các thông tin cần cung cấp:
  • Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của người nộp đơn;
  • Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của tác giả sáng chế/giải pháp hữu ích;
  • Tên của sáng chế/giải pháp hữu ích;
  • Số đơn ưu tiên, ngày ưu tiên và nước ưu tiên của đơn (trong trường hợp đơn có xin hưởng quyền ưu tiên);
  • Số đơn quốc tế và số công bố đơn quốc tế (trong trường hợp là đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam).

8. Yêu cầu đối với đơn đăng ký bản quyền sáng chế

Đơn đăng ký sáng chế và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu:

  • Giấy ủy quyền;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;
  • Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sáng chế bao gồm:

  • Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
  • Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.

9. Đăng ký bảo hộ sáng chế ở đâu?

Đơn đăng ký sáng chế sẽ là một trong các đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp cùng với: nhãn hiệu; kiểu dáng công nghiệp  chỉ dẫn địa lý…vv.

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và các văn bản liên quan, cơ quan có thẩm quyền thẩm định đơn đăng ký sáng chế là Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Đơn đăng ký sáng chế sẽ được nộp tại Cục sở hữu trí tuệ theo địa chỉ như sau:

9.1. Địa chỉ nộp đơn đăng ký sáng chế tại Hà Nội

  • Địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
  • Tổng đài: (04) 3858 3069, (04) 3858 3425, (04) 3858 3793, (04) 3858 5156

9.2. Địa chỉ nộp đơn đăng ký sáng chế tại Hà Chí Minh

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

9.3. Địa chỉ nộp đơn đăng ký sáng chế tại thành phố Đà Nẵng

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Đăng ký bảo hộ sáng chế ở đâu?
Đăng ký bảo hộ sáng chế ở đâu?

10. Thủ tục đăng ký sáng chế

Thủ tục đăng ký sáng chế được thực hiện theo các bước như sau:

10.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chủ thể có yêu cầu đăng ký sáng chế phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định như đã trình bày phía trên.

10.2. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

10.2.1. Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký sáng chế trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký sáng chế qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

10.2.2. Hình thức nộp đơn trực tuyến

Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.

Trình tự nộp đơn trực tuyến:

  • Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký sáng chế trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến;
  • Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định;
  • Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận;
  • Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

10.3. Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký sáng chế được xem xét theo trình tự sau:

Thẩm định hình thức: 01 tháng

Công bố đơn đăng ký sáng chế:

  • Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn;
  • Đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế (sau đây gọi là “đơn PCT”) được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ đã vào giai đoạn quốc gia;
  • Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

Thẩm định nội dung: không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.

10.4. Bước 4: Cấp Bằng độc quyền sáng chế

Kết thúc quá trình thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bằng độc quyền sáng chế/Bằng độc quyền giải pháp hữu ích để bảo vệ quyền của chủ sở hữu sáng chế.

Nếu đơn đăng ký sáng chế đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho sáng chế cho người nộp đơn.

Nếu đơn đăng ký sáng chế không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho sáng chế.


11. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sáng chế

Theo như nội dung trình bày phía trên, thủ tục đăng ký sáng chế sẽ bao gồm 3 bước từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, Cục sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ sau khi tiếp nhận và cấp bằng độc quyền sáng chế.

Như vậy, thời hạn xử lý đơn đăng ký sáng chế, nếu không thuộc trường hợp cần sửa đổi bổ sung đơn, kể từ ngày nộp đơn đến khi có câu trả lời đồng ý cấp bằng bảo hộ sáng chế là 31 tháng.


12. Nội đơn xin hưởng quyền ưu tiên đăng ký sáng chế tại Việt Nam như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký sáng chế cùng đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đối tượng của một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo thỏa thuận của tất cả những người nộp đơn; nếu không thỏa thuận được thì các đối tượng tương ứng của các đơn đó bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.

Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên của người nộp đơn sẽ được chấp nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người nộp đơn là công dân Việt Nam hoặc công dân của nước là thành viên của Công ước Paris hoặc cư trú, có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc tại nước là thành viên của Công ước;
  • Đơn đầu tiên đã được nộp tại Việt Nam hoặc tại nước thành viên của Công ước và đơn đó có phần yêu cầu hưởng quyền ưu tiên đăng ký sáng chế;
  • Đơn đăng ký sáng chế nộp trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp đơn đầu tiên và thời hạn ưu tiên được tính kể từ ngày nộp đơn đầu tiên, ngày nộp đơn đầu tiên không tính trong thời hạn ưu tiên;
  • Trong đơn đăng ký người nộp đơn nêu rõ yêu cầu hưởng quyền ưu tiên và phải nộp bản sao đơn đầu tiên có xác nhận của Cơ quan nhận đơn đầu tiên trong trường hợp nộp tại nước ngoài.
  • Nộp đủ lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

13. Bảo hộ độc quyền sáng chế mất bao nhiêu tiền?

Chi phí đăng ký sáng chế là khoản phí chủ đơn đăng ký cần nộp cho Cục sở hữu trí tuệ để làm căn cứ thẩm định đơn đăng ký. Chi phí sẽ được tính như sau:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí thẩm định hình thức: 180.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
  • Phí thẩm định hình thức từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 8.000VNĐ/01 trang;
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
  • Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/hình;
  • Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên;
  • Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 600.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
  • Phí thẩm định nội dung: 720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
  • Phí thẩm định nội dung từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 32.000VNĐ/01 trang.

Lưu ý: Chi phí đăng ký nêu trên là lệ phí chính thức (phí nhà nước) cho việc đăng ký sáng chế và KHÔNG bao gồm phí dịch vụ đăng ký sáng chế trong trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ đăng ký.


14. Quyền của chủ sở hữu sáng chế đối với sáng chế

Trước tiên, chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế có quyền sử dụng và cho phép người khác sử dụng sáng chế. Vì “sử dụng” có thể được hiểu theo nghĩa rất rộng nên Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ đã quy định rất cụ thể các hành vi được coi là sử dụng sáng chế được bảo hộ, theo đó sử dụng sáng chế là việc thực hiện các hành vi sau đây:

14.1. Thứ nhất, sử dụng sáng chế là hành vị sản xuất sản phẩm được bảo hộ

Sản xuất là áp dụng giải pháp kỹ thuật đã được mô tả của sáng chế vào sản xuất công nghiệp, tạo ra một thực thể vật chất cụ thể. Nếu như Bằng độc quyền sáng chế chỉ dừng ở chỗ xác nhận mức độ sáng tạo so với trình độ kỹ thuật đã biết, hay giả định hiệu quả sẽ đạt được của giải pháp kỹ thuật thì khi sáng chế được đưa vào sản xuất sẽ là minh chứng sống cho sự thành công của sáng chế đó.

Trong thực tế có thể có cùng sản phẩm, hoặc sản phẩm tương tự của nhiều nhà sản xuất khác nhau. Căn cứ vào hồ sơ sáng chế, đặc biệt là các điểm yêu cầu bảo hộ để đưa ra kết luận sản phẩm đó có phải là sản phẩm được bảo hộ hay không.

14.2. Thứ hai, sử dụng sáng chế là hành vi áp dụng quy trình được bảo hộ

Theo quy định tại Điều 28 Hiệp định TRIPs thì nếu đối tượng của patent là một sản phẩm thì chủ sở hữu sẽ có độc quyền cấm các bên thứ ba thực hiện các hành vi sau đây nếu không được phép của chủ sở hữu: sản xuất, sử dụng, chào bán, bán hoặc nhập khẩu sản phẩm đó để thực hiện những mục đích nói trên.

Còn nếu đối tượng của patent là một quy trình, cấm các bên thứ ba thực hiện hành vi sử dụng quy trình đó và các hành vi sau đây nếu không được phép của chủ sở hữu: sử dụng, chào bán, bán hoặc nhập khẩu nhằm mục đích đó ít nhất đối với các sản phẩm đã được tạo ra trực tiếp bằng quy trình đó.

Như vậy, phạm vi bảo hộ của sáng chế quy trình rộng hơn phạm vi bảo hộ của sáng chế sản phẩm, bao gồm chính bản thân quy trình này (nếu quy trình không trực tiếp tạo ra sản phẩm) và có thể là các sản phẩm được sản xuất trực tiếp từ quy trình được bảo hộ sáng chế (nếu sử dụng quy trình có thể tạo ra sản phẩm).

14.3. Thứ ba, sử dụng sáng chế là hành vi khai thác công dụng của sản phẩm được bảo hộ hoặc sản phẩm được sản xuất theo quy trình được bảo hộ

14.4. Thứ tư, sử dụng sáng chế là hành vi lưu thông, quảng cáo, chào hàng, tàng trữ để lưu thông và là hành vi nhập khẩu sản phẩm được bảo hộ hoặc sản phẩm được sản xuất theo quy trình được bảo hộ

Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam, chính vì vậy, chủ sở hữu là người có quyền nhập khẩu và ngăn cấm người khác nhập khẩu sản phẩm được bảo hộ vào lãnh thổ Việt Nam trừ một số ngoại lệ về hành vi sử dụng hạn chế quy định tại Khoản 2 Điều 125 Luật sở hữu trí tuệ.

Quyền tiếp theo của chủ sở hữu sáng chế là quyền ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế theo quy định tại Khoản 1 Điều 125 Luật Sở hữu trí tuệ. Có thể nói quyền ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế là quyền năng quan trọng nhất của chủ sở hữu sáng chế, là quyền năng thể hiện độc quyền của chủ sở hữu.

Bất kỳ người thứ ba nào đều không được thực hiện hành vi sử dụng sáng chế được bảo hộ mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu sáng chế, chủ sở hữu cũng có thể áp dụng quy định này đối với người có quyền tạm thời đối với sáng chế mà không trả tiền đền bù theo quy định tại Điều 131 Luật Sở hữu trí tuệ.

Cuối cùng, chủ sở hữu có quyền định đoạt sáng chế bằng cách chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế hoặc chuyển quyền sử dụng sáng chế theo quy định tại Chương X Luật Sở hữu trí tuệ. Định đoạt sáng chế còn được hiểu là chủ sở hữu có quyền từ bỏ, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật.


15. Thời hạn có hiệu lực của bằng sáng chế tại Việt Nam

Việt Nam quy định về bằng sáng chế được chia thành 02 cấp độ để khuyến khích sự sáng tạo: Bằng sáng chế và bằng giải pháp hữu ích

  • Bảo hộ sáng chế (Khi giải pháp đáp ứng điều kiện: tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp). Thời gian bảo hộ của sáng chế là 20 năm.
  • Bảo hộ giải pháp hữu ích (Khi giải pháp đáp ứng điều kiện: tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp). Thời gian bảo hộ của giải pháp hữu ích là 10 năm.

16. Tại sao phải đăng ký bảo hộ sáng chế?

Việc đăng ký bảo hộ sáng chế cho chủ sở hữu sẽ mạng lại rất nhiều lợi ích trên thực tế. Có thể liệt kê 1 số lợi ích sau:

  • Chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp (ai là chủ sở hữu) của sáng chế khi có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu;
  • Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khi có bất kỳ 1 bên nào có dấu hiệu xâm phạm quyền. Ví dụ: Sử dụng trái phép sáng chế khi chưa được sự đồng ý từ chủ sở hữu;
  • Được pháp luật bảo vệ trước hành vi xâm phạm của bên thứ 3;
  • Liên kết với bên khác để ứng dụng sáng chế vào sản xuất ra sản phẩm để thu lợi ích từ việc kinh doanh;
  • Cho phép bên khác sử dụng sáng chế để sản xuất trên cơ sở thu phí sử dụng;
  • Được độc quyền sở hữu và sử dụng sáng chế trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Có rất nhiều lợi ích từ việc đăng ký sáng chế, trong phạm vi bài viết này tác giả xin trình bày 1 số lợi ích tiêu biểu nêu trên để chủ sở hữu tham khảo và cân nhắc việc đăng ký trong thời gian sớm nhất.


17. Cơ sở pháp lý

  • Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề sáng chế theo quy định pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn sở hữu trí tuệ trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (3 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Luật Quang Huy có cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu, logo, quyền tác giả, sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp,...và tất cả dịch vụ khác liên quan tới sở hữu trí tuệ. Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ
BẰNG SÁNG CHẾ

luật sư tư vấn pháp luật ảnh 3 luật sư
0 +
Năm kinh nghiệm thực tiễn
0 +
Cuộc gọi tư vấn mỗi ngày
0 +
Hồ sơ khách hàng mỗi năm
0 %
Khách hàng hài lòng

Đăng ký bằng sáng chế là gì?

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Còn đăng ký bằng sáng chế là việc chủ sở hữu tiến hành thủ tục pháp lý cần thiết để chứng minh mình là chủ sở hữu hợp pháp, độc quyền của sáng chế đó.

Ai có quyền nộp đơn đăng ký sáng chế?

  •  Tác giả tạo ra sáng chế;
  • Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả tạo ra sáng chế;
  • Tổ chức, cá nhân khác được tác giả chuyển giao quyền đăng ký dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật;
  • Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.

Các tiêu chí cấp bằng độc quyền sáng chế là gì?

Để được cấp bằng độc quyền, sáng chế phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Sáng chế phải có tính mới, không trùng lặp với sáng chế đã đăng ký
  •  Sáng chế phải có tính sáng tạo, có các đặc tính kỹ thuật mới
  •  Sáng chế phải có khả năng áp dụng chế tạo, sản xuất…

Tại sao phải đăng ký sáng chế?

  • Chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp (ai là chủ sở hữu) của sáng chế khi có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu
  • Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khi có bất kỳ 1 bên nào có dấu hiệu xâm phạm quyền.
  • Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khi có bất kỳ 1 bên nào có dấu hiệu xâm phạm quyền.
  • Liên kết với bên khác để ứng dụng sáng chế vào sản xuất ra sản phẩm để thu lợi ích từ việc kinh doanh.

7 khó khăn khách hàng gặp phải khi đăng ký sáng chế

  •  Hồ sơ đăng ký sáng chế rất đặc thù, cần người có chuyên môn về luật hỗ trợ;
  •  Không biết cách sửa đổi, bổ sung khi hồ sơ bị trả lại, nhất là bản mô tả và tờ khai đăng ký ;
  •  Chủ thể nộp hồ sơ không biết cơ quan tiếp nhận và xử lí
  •  Không biết mức phí phải nộp tương ứng với bộ hồ sơ là bao nhiêu
  •  Thủ tục rườm rà, yêu cầu liên tục theo dõi tình trạng của hồ sơ
  •  Nhiều tác giả, chủ sở hữu ở xa không thuận tiện đi lại
  •  Thời gian đăng ký sáng chế thông thường sẽ kéo dài, mất nhiều thời gian cho những chủ sở hữu không am hiểu quy định pháp luật.

Chính vì không nắm được các vấn đề pháp lý liên quan đến đăng ký quyền bảo hộ sáng chế dẫn đến việc các tác giả sáng chế phải mất nhiều thời gian thực hiện, công sức đi lại mà còn không đạt được kết quả mong muốn. Để khắc phục được những khó khăn trong việc đăng ký sáng chế, nhiều tác giả đã lựa chọn sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Quang Huy

Thủ tục đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ:

Theo quy định pháp luật hiện hành, quy trình đăng ký bảo hộ sáng chế bao gồm các bước như sau:

Bước 1:Tra cứu khả năng đăng ký

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc đăng ký sáng chế

Bước 3: Nộp đơn đăng ký tới Cục sở hữu trí tuệ

Bước 4: Thẩm định hình thức đơn

Bước 5: Công bố đơn

Bước 6: Thẩm định nội dung đơn

Bước 7: Thông báo cấp văn bằng

Dịch vụ đăng ký sáng chế tại Luật Quang Huy

Tại Luật Quang Huy, chúng tôi không sở hữu được đội ngũ Luật sư, chuyên viên không chỉ có kiến thức uyên thâm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ mà còn giàu kinh nghiệm làm việc tại Cục Sở hữu trí tuệ cũng như các cơ quan nhà nước có liên quan.

Nếu bạn sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền của chúng tôi, những lợi ích của bạn sẽ bao gồm:

  • Được Luật sư, chuyên viên pháp lý tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền đăng ký sáng chế;
  • Thay khách hàng chuẩn bị toàn bộ các giấy tờ đăng ký bảo hộ sáng chế theo quy định và theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước;
  • Thực hiện toàn bộ các thủ tục tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan;
  • Chính sách hậu mãi cho khách hàng sau khi hoàn tất hợp đồng dịch vụ pháp lý;

Quy trình sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ sáng chế trọn gói

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và tư vấn

Tiếp nhận thông tin thành lập và cử nhân viên tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc qua các kênh tư vấn mà khách hàng yêu cầu.
Chuyên viên làm rõ toàn bộ chi phí để khách hàng có thể nắm rõ ngay từ đầu

Bước 2: Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý

Giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với khách hàng

Bước 3: Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký sáng chế

Chúng tôi sẽ chuẩn bị toàn bộ các giấy tờ theo quy định và cơ quan Nhà nước yêu cầu và thay bạn nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng

Chúng tôi sẽ thay mặt bạn làm việc với cơ qua Nhà nước, theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, nhận kết quả và trao trả lại toàn bộ kết quả theo địa chỉ Quý khách hàng yêu cầu.

Bước 5: Chính sách hậu mãi

Kể cả khi mọi công việc trong hợp dịch vụ pháp lý của quý khách hàng với chúng tôi đã hoàn tất, nếu quý khách hàng có yêu cầu, chúng tôi vẫn sẽ tư vấn, hỗ trợ.

Chi phí dịch vụ làm đăng ký bảo hộ sáng chế trọn gói là bao nhiêu?

Chi phí dịch vụ đăng ký sáng chế trọn gói tại Luật Quang Huy sẽ còn tùy vào từng trường hợp yêu cầu hỗ trợ từ khách hàng, chi phí Luật sư có thể khác nhau.

Luật Quang Huy có dịch vụ đăng ký sáng chế ở những địa điểm nào?

Chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký sáng chế trọn gói trên khắp cả nước. Chỉ cần bạn có nhu cầu, chúng tôi sẵn sàng phục vụ.

Dịch vụ của chúng tôi cam kết nhanh chóng, dễ thực hiện, chi phí hợp lý nhất cho khách hàng.
Hãy để Luật Quang Huy là người đồng hành cùng bạn để sự thành công của bạn được trọn vẹn nhất.
Luật Quang Huy – Luật sư của mọi nhà, luôn làm việc tận tâm và chu đáo, là đơn vị uy tín được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để đồng hành.
Đánh giá
Dichvu-Sohuutritue
Dichvu-Sohuutritue
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top