Quy định mới nhất về giấy vận tải và mức xử phạt lỗi không có giấy vận tải

Giấy vận tải và mức xử phạt lỗi không giấy vận tải
Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Xin chào luật sư, tôi có thắc mắc cần nhờ luật sư tư vấn như sau: Gia đình tôi có một chiếc xe tải chuyên dùng để giao hàng hóa. Hôm vừa rồi khi đang chở hàng trên đường thì tôi bị các anh cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe lại và xuất trình giấy vận tải để kiểm tra, sau đó các anh cảnh sát đã tạm giữ phương tiện của tôi và lập biên bản xử phạt về lỗi không có giấy vận tải. Tôi muốn nhờ luật sư giải thích về Giấy vận tải là gì, và việc lập biên bản xử phạt như thế là đã đúng hay chưa? Nếu đúng thì mức phạt trong trường hợp này là bao nhiêu? Rất mong nhận được hồi đáp từ phía luật sư!


Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Luật Quang Huy. Về thắc mắc của bạn liên quan tới vấn đề giấy vận tải và mức phạt lỗi không có giấy vận tải, chúng tôi tư vấn cho bạn cụ thể như sau:


1. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
  • Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

2. Giấy vận tải là gì?

Giấy vận tải là văn bản có tác dụng thể hiện các thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô, là công cụ để người điều khiển, người giao nhận hàng hóa cũng như lực lượng chức năng dùng cho việc kiểm tra và xác minh các thông tin liên quan đến hoạt động này.

Về Giấy vận tải, Khoản 2 Điều 52 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT có quy định cụ thể như sau:

2. Giấy vận tải

a) Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

b) Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

c) Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 53 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có trách nhiệm từ chối vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, khi vận chuyển hàng hóa trên xe tải thì lái xe phải mang theo Giấy vận tải bên cạnh các giấy tờ khác của xe. Việc sử dụng giấy vận tải nhằm mục đích thực hiện chức năng quản lý trật tự hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của các cơ quan nhà nước. Dựa vào các thông tin trong giấy vận tải, cơ quan quản lý hành chính có thể tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng hàng hóa được vận chuyển có phù hợp với khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển hay không? Giấy vận tải do đơn vị vận tải cấp và đóng dấu.

giấy vận tải


3. Mẫu giấy vận tải

Giấy vận tải là một trong những loại tài liệu, giấy tờ quan trọng được pháp luật quy định một cách cụ thể, đồng thời đưa ra mẫu văn bản riêng để các bên liên quan căn cứ vào đó mà sử dụng. Mẫu giấy vận tải mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.

Bạn có thể tải Mẫu giấy vận tải tại đây:


TẢI MẪU GIẤY VẬN TẢI


PHỤ LỤC 28

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

GIẤY VẬN TẢI

Số: ……. Có giá trị đến…..

Biển kiểm soát xe:……………………………….

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển:

 

Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng:

 

Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng:

 

Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
 
Tổng số km dự kiến:  
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc  
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc  
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
Thông tin về xếp hàng lên xe

– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:…

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

 

– Xếp lần 2: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:……

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe

– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………..

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..

 

– Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………

 

 

 

 

 

…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
(ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.


4. Không có Giấy vận tải phạt bao nhiêu?

Khi điều khiển xe kinh doanh vận chuyển hàng hóa, bên cạnh những giấy tờ khác của xe, pháp luật quy định lái xe phải mang theo Giấy vận tải. Việc không có hoặc không mang theo Giấy vận tải như pháp luật đã quy định sẽ dẫn đến lỗi không có Giấy vận tải và lái xe sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp này.

Giấy vận tải và mức xử phạt lỗi không giấy vận tải

Điểm d Khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt lái xe có hoặc không mang theo Giấy vận tải như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải.

Như vậy, người điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải mà hàng hóa mà không có hoặc không phải theo Giấy vận tải thì sẽ bị xử phạt cùng một mức phạt tiền đó là từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Bạn có thể tải Mẫu giấy vận tải tại đây:


TẢI MẪU GIẤY VẬN TẢI


Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề giấy vận tải của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng ./.

Đánh giá
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top