Doanh nghiệp là gì? Các loại hình doanh nghiệp theo quy định

Doanh nghiệp là gì?
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đảm bảo tuân theo những quy định tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,... Để giải đáp được cho bạn đọc về tất cả các vấn đề liên quan đến các vấn đề này, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật doanh nghiệp. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi qua hotline 09.678910.86 để được hỗ trợ tư vấn giải đáp!

Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng trong sự hình thành và phát triển của nền kinh tế nước ta.

Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch và có giấy phép kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Để hiểu rõ hơn doanh nghiệp là gì? Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành.

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những quy định của pháp luật hiện hành về những vấn đề liên quan đến doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp đang tồn tại.


1. Doanh nghiệp là gì?

Dựa vào quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Như vậy để xác định một doanh nghiệp phải có đầy đủ 04 yếu tố theo quy định của pháp luật là:

  • Tổ chức có tên riêng;
  • Có tài sản;
  • Có trụ sở giao dịch;
  • Được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Nơi có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp là Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.


2. Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành

Dựa theo quy định của pháp luật tại Điều 1 Luật Doanh nghiệp 2020 thì ở nước ta hiện tại có 04 loại hình doanh nghiệp phổ biến sau:

2.1 Doanh nghiệp tư nhân

Tại khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa doanh nghiệp tư nhân như sau:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Về chủ thể, Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ.

Chủ DNTN phải là cá nhân, đã đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mang quốc tịch việt nam hoặc nước ngoài.

Chủ DNTN không được đồng thời là chủ sở hữu của 2 DNTN, chủ DNTN không được là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, không được là chủ sở hữu của hộ kinh doanh.

Về trách nhiệm tài sản, Chủ DNTN chịu trách nhiệm tài sản vô hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Về khả năng huy động vốn, Chủ DNTN là người duy nhất bỏ vốn, có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư, là người duy nhất toàn quyền quyết định doanh nghiệp.

DNTN không được phát hành chứng khoán.

DNTN không có tư cách pháp nhân là do không có sự tách biệt giữa tài sản của chủ DN và tài sản của DN. Khi tham gia tố tụng, chủ DNTN sẽ có tư cách nguyên đơn hoặc bị đơn.

Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là gì?

2.2 Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình là Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên:

2.2.1 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tại khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Về tư cách pháp lý, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về chủ thể:

  • Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức ở trong nước hoặc nước ngoài.
  • Chủ sở hữu phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.

Về trách nhiệm tài sản:

  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải chịu trách nhiệm về tài sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp là tổng tài sản chủ sở hữu cam kết góp.

Về huy động vốn, Công ty TNHH một thành viên có thể huy động vốn bằng các cách như sau:

  • Huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân;
  • Huy động bằng cách phát hành trái phiếu;
  • Chủ sở hữu đưa thêm vốn vào doanh nghiệp.

Công ty TNHH một thành viên không được phép phát hành cổ phiếu.

2.2.2 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

Về tư cách pháp lý, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Về thành viên, thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm từ 02-50 người, có thể là các cá nhân, tổ chức người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

Về trách nhiệm tài sản, Công ty TNHH hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm tài sản với toàn bộ số vốn góp vào doanh nghiệp, thành viên của công ty chịu trách nhiệm theo phần vốn đã góp.

Về huy động vốn, Công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng các cách như:

  • Huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân;
  • Huy động bằng cách phát hành trái phiếu;
  • Chủ sở hữu hoặc các thành viên đưa thêm vốn vào doanh nghiệp.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu.

Về chuyển nhượng vốn, thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình nhưng phải tuân theo những điều kiện, điều lệ nhất định của doanh nghiệp.

Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành

2.3 Công ty cổ phần

Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Về tư cách pháp lý, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về vốn điều lệ, vốn của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Giá trị của cổ phần hay còn gọi là mệnh giá cổ phần được quy định trong cổ phiếu.

Cổ đông góp vốn vào công ti bằng cách mua một hoặc nhiều cổ phần.

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ, là quyền tài sản được thể hiện trên cổ phiếu.

Các loại cổ phần hiện có theo quy định pháp luật là: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại

Về chủ thể, Thành viên (hay còn được gọi là cổ đông) là cá nhân hoặc tổ chức quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài.

Công ty cổ phần phải có tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn số thành viên tối đa.

Về huy động vốn, Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng nhiều cách khác nhau như: phát hành các loại cổ phần, trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi…

Về chuyển nhượng cổ phần, thành viên của công ty cổ phần có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình nhưng phải tuân thủ theo điều lệ cũng như quy định của công ty và quy định pháp luật.

2.4 Công ty hợp danh

Theo khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Về tư cách pháp lý, Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về thành viên:

  • Thành viên hợp danh là cá nhân, có ít nhất 02 người.
  • Thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, không giới hạn số lượng.

Về trách nhiệm tài sản:

  • Thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của công ty.
  • Tuy nhiên tài sản công ty và tài sản thành viên hợp danh có sự độc lập và tách biệt.
  • Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của mình.

Về vốn điều lệ là khoản tiền, tài sản,… mà thành viên góp hoặc cam kết góp. Đến hạn mà thành viên hợp danh không góp đủ thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, còn thành viên góp vốn sẽ bị ghi nợ.

Về huy động vốn:

  • Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán.
  • Công ty hợp danh tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên, tăng phần vốn góp của các thành viên hoặc tăng giá trị tài sản công ty hoặc đi vay.

Về chuyển nhượng phần vốn góp, các thành viên hợp danh và góp vốn có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên hợp danh và góp vốn còn lại trong công ty. Nếu chuyển nhượng cho người ngoài công ty thì phải được các thành viên còn lại đồng ý.


3. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về vấn đề Doanh nghiệp là gì?

Các loại hình doanh nghiệp theo luật hiện hành. Hiện nay, công ty Luật Quang Huy là địa chỉ thành lập công ty công ty trách nhiệm hữu hạn uy tín với đội ngũ tư vấn viên chuyên về lĩnh vực thành lập doanh nghiệp sẽ làm hài lòng khách hàng.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đảm bảo tuân theo những quy định tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,... Để giải đáp được cho bạn đọc về tất cả các vấn đề liên quan đến các vấn đề này, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật doanh nghiệp. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi qua hotline 09.678910.86 để được hỗ trợ tư vấn giải đáp!

TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP
TRỰC TUYẾN

Luật sư Luật Quang Huy
0 +
Năm kinh nghiệm thực tiễn
0 +
Cuộc gọi tư vấn mỗi ngày
0 +
Hồ sơ khách hàng mỗi năm
0 %
Khách hàng hài lòng

Chúng tôi tư vấn từ cả những vấn đề khái niệm pháp lý đơn giản, việc soạn các mẫu hợp đồng, tư vấn về các loại thuế phí người dân phải đóng là gì cho đến thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng dân sự, hình sự,…

Luật sư của Luật Quang Huy cũng có kinh nghiệm trong việc giải quyết các tranh chấp cho nên có thể đưa ra nhận định, đánh giá tốt nhất cho trường hợp của bạn để đưa ra tư vấn về cách giải quyết phù hợp nhất.

Chúng tôi cũng hỗ trợ cả về những vấn đề liên quan đến thừa kế di sản, ví dụ như cách viết di chúc như thế nào, cách phân chia di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật,…

Ảnh công ty Luật Quang Huy
tu van phap luat image 1 e1648621356320

Đội ngũ Luật sư cố vấn chuyên môn

luat su nguyen thi kim lan image e1648604595430

NGUYỄN THỊ KIM LAN

LUẬT SƯ

Nguyên là Chánh tòa kinh tế
Phó chánh tòa hình sự tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ

Luật sư Tạ Gia Lương của Luật Quang Huy

TẠ GIA LƯƠNG

LUẬT SƯ

Nguyên là Chánh tòa hình sự tòa án nhân dân Tỉnh Phú Thọ, 30 năm kinh nghiệm xét xử các vụ án lớn nhỏ

luat su nguyen huy khanh image e1648604573479

NGUYỄN HUY KHÁNH

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

Giám đốc Điều hành Công ty Luật TNHH Quang Huy và cộng sự – Thuộc Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội

Cố vấn pháp lý Nguyễn Quang Huy

NGUYỄN QUANG HUY

CỐ VẤN PHÁP LÝ

Giảng viên khoa pháp luật kinh tế trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ)

Luật sư Lê Thị Oanh

LÊ THỊ OANH

LUẬT SƯ

Nguyên thẩm phán TAND tỉnh Tuyên Quang, Nguyên Chánh án TAND Thành phố Tuyên Quang, Luật sư Đoàn Luật sư TP Hà Nội

Luật sư Luật Quang Huy

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN

LUẬT SƯ

Nguyên là thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, nguyên thẩm phán Tòa án nhân dân quận Hà Đông, TP Hà Nội

Luật sư Luật Quang Huy

VŨ THỊ HẰNG

LUẬT SƯ

Nguyên là Vụ Trưởng Vụ nghiệp vụ II – Tổng Cục thi hành án Bộ Tư Pháp, nguyên Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương

Luật sư Luật Quang Huy

TẠ HỒNG CHÚC

LUẬT SƯ

Trưởng Văn phòng Luật sư Phú Thọ, Đoàn Luật sư Tỉnh Phú Thọ

5/5 - (2 bình chọn)
Tư vấn Luật Quang Huy
Tư vấn Luật Quang Huy
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top