Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Hiện nay làm sổ đỏ là nhu cầu tất yếu của rất nhiều người dân, vậy các bước thực hiện thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?

Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định ra sao?

Làm sổ đỏ có cần hộ khẩu không? Làm sổ đỏ bị chậm xử lý phải giải quyết như thế nào?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về làm sổ đỏ để bạn có thể tham khảo.


1. Các bước thực hiện thủ tục làm sổ đỏ

Thủ tục làm sổ đỏ là cách gọi thông thường của người dân khi làm thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy định trình tự xin cấp Sổ đỏ được thực hiện qua các bước như sau:

1.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định các loại giấy tờ cần phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất

Đối với đăng ký về quyền sử dụng đất thì cần có một trong số các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành chi tiết một số điều của Luật Đất đai như:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;….

Đối với đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần có một trong số các loại giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013 như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở (Điều 32);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Điều 33);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì làm đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản về việc bất động sản này không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của địa phương.

Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc Quyết định của Tòa án kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước của thửa đất.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
  • Bản sao có công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú của người yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

1.2 Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Lưu ý: Với địa phương đã có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

1.3 Bước 3: Quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền

Không quá 30 ngày từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của người đề nghị đăng ký theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được tăng thêm 15 ngày.

1.4 Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.


2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 98, Luật Đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất đó.
  • Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

  • Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
  • Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ hoặc giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


3. Làm sổ đỏ có cần hộ khẩu không?

Từ ngày 01/09/2021, người dân sẽ không cần cung cấp sổ hộ khẩu khi làm sổ đỏ.

Cụ thể, theo Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013, như sau:

Trường hợp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp sổ đỏ mà có yêu cầu thành phần là bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân.

Với quy định này, khi dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của lĩnh vực đất đai thì người dân khi làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ không cần mang theo bản sao các loại giấy tờ: Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu…


4. Làm sổ đỏ bị chậm xử lý phải giải quyết như thế nào?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có cách xử lý khác nhau. Trên thực tế nên chia thành 03 mức độ, với mỗi mức độ có cách xử lý cho phù hợp như sau:

Mức độ 1: Hỏi lý do vì sao không giải quyết theo đúng thời hạn (không theo thời hạn tại phiếu hẹn trả kết quả) – có thể “gia hạn thêm” dù pháp luật không quy định.

Mức độ 2: Khiếu nại.

Mức độ 3: Khởi kiện hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính) theo quy định của Luật Tố tụng hành chính 2015.

Trong trường hợp bạn không có cách xử lý khi làm sổ đỏ bị chậm, có thể liên hệ trực tiếp cho Luật Quang Huy.

Các Luật sư của Luật Quang Huy sẽ tiếp nhận trường hợp của bạn và sẽ giải quyết mọi vướng mắc trong thủ tục của bạn.


5. Dịch vụ làm sổ đỏ tại Luật Quang Huy

Thủ tục làm sổ đỏ có thể nói là một thủ tục hành chính hết sức phức tạp. Nguyên nhân là bởi thủ tục này có quy định chặt chẽ từ điều kiện, hồ sơ đến quy trình thực hiện.

Nếu bạn không phải là người nắm vững được các quy định của pháp luật, chưa từng thực hiện thủ tục này, bạn sẽ mất rất nhiều thời gian cũng như mất nhiều công sức để thực hiện thủ tục.

Hơn nữa, Nhà nước thường xuyên cập nhật các quy định, chính sách mới về quy trình làm sổ đỏ, nếu bạn không cập nhật được những tin tức nổi bật đó, bạn có thể gặp khó khăn trong các quy trình làm việc với cơ quan có thẩm quyền.

Vì vậy, rất nhiều người đã bỏ cuộc trong việc tự thực hiện thủ tục quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tìm đến chúng tôi.

Luật Quang Huy luôn luôn sẵn sàng nhận uỷ quyền toàn bộ việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu có yêu cầu cần hỗ trợ từ khách hàng.

Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, bạn sẽ không phải đi lại nhiều lần, không tốn thời gian làm việc tại các cơ quan nhà nước. Toàn bộ thủ tục sẽ do chuyên viên pháp lý, Luật sư của Luật Quang Huy thực hiện thủ tục thay cho bạn từ chuẩn bị hồ sơ cho đến khi nhận kết quả.

Việc hỗ trợ thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu của Luật Quang Huy còn giúp bạn tránh bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Có thể nói, Luật Quang Huy là địa chỉ pháp lý uy tín, hỗ trợ cho người dân không tốn nhiều thời gian, chi phí để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, có thể tập trung thực hiện công việc khác của bản thân.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi cam kết sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn cụ thể về các quy định liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ;
  • Soạn thảo hồ sơ làm sổ đỏ;
  • Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến thủ tục làm bìa đỏ;

Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện cũng được rút ngắn nhất có thể.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006816 để được tư vấn miễn phí!


6. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai.
  • Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
  • Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về làm sổ đỏ.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006816.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (10 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
6 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
hùng
Khách
hùng
16/11/2023 16:15

nhà e có đất từ thời cha ông để lại từ sau năm 1993. có nhà cấp 4 đang sử dụng trên đất chưa có sổ h muốn làm sổ có được không ạ mà có làm thì khó không ạ. e cảm ơn

Luật Quang Huy
Thành viên
Luật Quang Huy
24/11/2023 13:16
Trả lời  hùng

Bạn liên hệ đến tổng đài tư vấn Luật của Luật Quang Huy theo HOTLINE 1900 6588 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết nhé!

Dương
Khách
Dương
28/05/2023 00:44

Em có mua một mảnh đất 110m nhưng đất này chưa có sổ. Do đó lúc mua em không thể công chứng sang tên được mà chỉ có hợp đồng mua bán của 2 bên ký kết. Chủ cũ cũng đã đưa toàn bộ giấy tờ gốc có liên quan… Đọc tiếp »

Luật Quang Huy
Thành viên
Luật Quang Huy
01/06/2023 13:08
Trả lời  Dương

Bạn liên hệ đến Tổng đài tư vấn Luật của Luật Quang Huy theo HOTLINE 19006588 hoặc 19006784 để luật sư hỗ trợ giải đáp chi tiết nhé!

Bùi thị thủy
Khách
Bùi thị thủy
16/04/2023 15:21

Chào luật sư ! Luật sư cho em hỏi bà ngoại em mất có để lại cho mẹ em và bác em một mảnh đất và bác em cũng đã gọi địa chính chia từ 2006 giấy chia là phân đất hộ giờ mẹ em có làm được sổ đỏ… Đọc tiếp »

Luật Quang Huy
Thành viên
Luật Quang Huy
18/04/2023 14:39
Trả lời  Bùi thị thủy

Bà ngoại mất có để lại cho mẹ bạn và bác bạn một mảnh đất từ cho tặng và mong muốn của bạn cấp sổ đỏ thì phait đáp ứng đủ điều kiện chi tiết mới cấp đc. Để biết thêm thông tin chi tiết thì bạn có thể liên… Đọc tiếp »

phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top