Tổng hợp quy định về án phí và tạm ứng án phí

Án phí dân sự
Với mong muốn giúp người dân tránh hoặc giảm thiểu được những rủi ro pháp lý trong quan hệ dân sự, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn về vấn đề này. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật dân sự, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Các tranh chấp dân sự đang diễn ra ngày một nhiều mà phương thức giải quyết chủ yếu hiện nay là giải quyết tại tòa án.

Khi vụ việc được giải quyết tại tòa án, ngoài việc phần thắng thuộc về bên nào, các đương sự hết sức chú ý đến vấn đề án phí dân sự.

Ai là người phải nộp án phí, án phí là bao nhiêu?

Vì vậy, bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ trình bày cụ về án phí dân sự và các vấn đề liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.


1. Án phí dân sự là gì?

Hiện nay, không có quy định cụ thể về khái niệm của án phí dân sự.

Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định của pháp luật có thể biết được khái niệm về án phí. Cụ thể như sau:

Án phí dân sự là khoản tiền mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi Tòa án giải quyết vụ án dân sự và được thi hành khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Án phí dân sự bao gồm: án phí dân sự sơ thẩm và án phí dân sự phúc thẩm.


2. Tạm ứng án phí dân sự

2.1 Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí dân sự

Điều 25 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm được quy định như sau:

  • Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được min nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.
  • Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cu riêng của mỗi người. Trường hợp các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
  • Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người. Trường hợp các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
  • Trường hợp vụ án có nhiều người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thì mỗi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp tiền tạm ng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người. Trường hợp những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cùng chung một yêu cầu độc lập thì họ phải nộp chung tiền tạm ứng án phí

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm được quy định tại điều 28 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cụ thể:

Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.

2.2 Mức tạm ứng án phí dân sự

Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng ám phí như sau:

2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chp do đương sự yêu cu gii quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bng mức án phí dân sự phúc thẩm.

Như vậy, đối với các vụ án dân sự không có giá ngạch thì mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm sẽ bằng mức án phí tương ứng với:

  • 300.000 đồng đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động;
  • 3.000.000 đồng đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại.

Còn đối với các vụ án dân sự có giá ngạch thì mức tạm ứng án phí sẽ bằng 50% mức án phí mà các đương sự phải nộp.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm không phân biệt là vụ án đó có giá ngạch hay không.

Theo đó, mức tạm ứng án phí phúc thẩm bằng mức án phí phúc thẩm tương ứng với:

  • 300.000 đồng đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao đng;
  • 2.000.000 đồng đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại.

3. Nghĩa vụ nộp án phí dân sự

3.1 Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm

Theo quy định tại khoản 1 điều 147 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015, nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quy định như sau:

1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

Như vậy, theo quy định trên, nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định cụ thể như sau:

  • Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
  • Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
  • Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đi với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịán phí dân sự sơ thẩm theo phn yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

3.2 Nghĩa vụ nộp án phí phúc thẩm

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm được quy định tại Điều 148 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:

  • Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

4. Các trường hợp không phải chịu án phí

Theo khoản 1 điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH1, những trường hợp sau sẽ không phải chịu án phí:

  • Người khiếu kiện về danh sách cử tri bu cử đại biu Quốc hội, danh sách cử tri bầcử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cu ý dân;
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bn ánquyết định chưa có hiu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyn, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
  • Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
  • Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
  • Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
  • Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.

5. Các trường hợp được miễn, giảm án phí dân sự

5.1 Các trường hợp được miễn án phí

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, các trường hợp sau đây được miễn án phí:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệpgiải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mt năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Tuy nhiên, để hạn chế trường hợp các bên đương sự dựa vào các ưu đãi của nhà nước để trốn tránh nghĩa vụ nộp án phí thì khoản 3 điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 đã quy định:

Nếu đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phn số tiền án phí phải nộp thuc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét min án phí đối với phn mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này.

Phn án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

5.2 Các trường hợp được giảm án phí

Trường hợp được giảm án phí được quy định tại khoản 1 điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ngưi đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

Như vậy, để đương sự được giảm án phí thì người này phải có đầy đủ các điều kiện:

  • Gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không còn đủ tài sản để nộp án phí;
  • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận về tình trạng kinh tế của người đó.

Tuy nhiên, nhằm hạn chế tình trạng trốn tránh nghĩa vụ án phí, khoản 3 điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định:

Nếu đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền áphí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phn số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tin án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này.

Phn án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm


6. Mức án phí dân sự

6.1 Mức án phí sơ thẩm

Căn cứ theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí sẽ được xác định như sau:

STT Tên án phí Mức thu
1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
2 Đối với tranh chấp v kinh doanh, thương mi không có giá ngch 3.000.000 đồng
3 Đi với tranh chp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
3.1 Từ 6.000.000 đng trở xuống

300.000 đng

3.2 Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
3.3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
3.4 Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng + 3% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
3.5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sn có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
3.6 Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
4.1 Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

4.2 Từ trên 60.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% của giá trị tranh chp
4.3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% ca phn giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4.4 Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng 3% ca phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
4.5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đng 2% của phn giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
4.6 Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% ca phn giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
5.1 Từ 6.000.000 đng trở xung

300.000 đng

5.2 Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
5.3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đng + 2% của phn giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
5.4 Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

6.2 Mức án phí dân sự phúc thẩm

STT Tên án phí Mức thu
1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao đng 300.000 đồng
2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng


7. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn án phí dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nếu có thắc mắc cần được giải đáp hoặc mong muốn trợ giúp thêm về án phí này bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật dân sự qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top