Mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

Mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Nếu có vấn đề cần giải đáp thắc mắc về bảo hiểm xã hội, bạn vui lòng liên hệ ngay qua số điện thoại Tổng đài hỏi đáp bảo luật hiểm xã hội 19006573 để được tư vấn hỗ trợ trực tuyến.

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là tổng thể các mối quan hệ kinh tế xã hội giữa người lao động và người sử dụng lao động, là sự bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập của người lao động khi họ gặp rủi ro về sức khỏe hay mất việc làm, mất thu nhập một cách đột ngột.

Để đảm bảo được quyền lợi của mình, người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội căn cứ vào mức thu nhập hàng tháng của người lao động. Vậy, mức lương tối đa đóng BHXH là bao nhiêu?

Trong bài viết này, căn cứ vào những quy định của pháp luật hiện hành Luật Quang Huy xin giải đáp một số  thắc mắc liên quan đến vấn vấn đề: Quy định về mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội năm 2019.


1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về các đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

1.1 Người lao động là công dân Việt Nam

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

1.2 Người lao động là công dân nước ngoài

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam. Trừ các đối tượng sau:

  • Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.
  • Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động

1.3 Người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội theo pháp luật hiện hành

2.1 Mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động

  • Mức đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất: Khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội quy định mức đóng BHXH của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất là 8% mức tiền lương tháng của người lao động.
  • Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp: Điểm a khoản 1 Điều 57 Luật việc làm quy định mức đóng vào quỹ Bảo hiểm thất nghiệp của người lao động bằng 1% mức tiền lương tháng của người lao động.
  • Mức đóng BHYT: Theo Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, mức đóng BHYT hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng của người lao động. Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 (quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật BHYT 2008 sửa đổi bởi Điều 7 Luật BHYT sửa đổi 2014). Theo đó, mức đóng BHYT của người sử dụng lao động và người lao động lần lượt là 3% và 1,5% tiền lương tháng.
  • Người lao động không phải đóng BHXH vào quỹ ốm đau, thai sản.

2.2 Mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người sử dụng lao động

  • Mức đóng vào quỹ ốm đau và thai sản: Theo điểm a Khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội, mức đóng BHXH bắt buộc của người sử dụng lao động cho người lao động vào quỹ ốm đau và thai sản là 3% mức tiền lương tháng của người lao động.
  • Mức đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất: Theo điểm c Khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội, mức đóng bhxh bắt buộc của người sử dụng lao động cho người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất là 14% mức tiền lương tháng của người lao động.
  • Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 44/2017/NĐ-CP, mức đóng vào quỹ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động cho người lao động bằng 0,5% mức tiền lương hằng tháng của người lao động.
  • Mức đóng BHTN: Theo điểm b khoản 1 Điều 57 Luật việc làm, mức đóng vào quỹ Bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động cho người lao động là 1% mức tiền lương tháng của người lao động.
  • Mức đóng bảo hiểm y tế: Theo như phân tích ở trên, mức đóng BHYT của người sử dụng lao động cho người lao động là 3% tiền lương tháng của người lao động.
    Mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
    Mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

3. Mức lương tối đa đóng BHXH là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, quy định mức lương tối đa đóng BHXH như sau:

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng. Mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội là không quá 20 lần mức lương cơ sở. Do vậy, mức lương đóng BHXH tối đa là 29,8 triệu đồng.

Mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

Vùng

Người làm việc trong điều kiện bình thường

Người đã qua học nghề, đào tạo nghề

Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Công việc giản đơn

Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề

Công việc giản đơn

Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề

Vùng I

4.420.000

4.729.400

4.641.000

4.965.870

4.729.400

5.060.458

Vùng II

3.920.000

4.194.400

4.116.000

4.404.120

4.194.400

4.488.008

Vùng III

3.430.000

3.670.100

3.601.500

3.853.605

3.670.100

3.927.007

Vùng IV

3.070.000

3.284.900

3.223.500

3.449.145

3.284.900

3.514.843


4. Cơ sở pháp lý

  • Luật bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
  • Nghị định 157/2018/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Trên đây là giải đáp thắc mắc về vấn đề quy định về mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ, quý khách có thể liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ bảo hiểm xã hội qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp các thắc mắc.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

HOTLINE TƯ VẤN BHXH

Scroll to Top