Khi tìm hiểu các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ tài chính cần nộp cho cơ quan nhà nước khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, người sử dụng đất cần xem xét Bảng giá đất do cấp tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm thay đổi một lần và được áp dụng trên địa bàn tỉnh. Bảng giá đất của các tỉnh được xây dựng dựa trên các phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ ban hành. Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020 – 2024 theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang.
Nội dung bài viết
Cơ sở pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
- Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.
Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất
Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 tỉnh Hà Giang
Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Hà Giang đã ký ban hành Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Nội dung Quyết định cụ thể như sau:
TẢI QUYẾT ĐỊNH 28/2019/QĐ-UBND TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 28/2019/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020 – 2024 (có Phụ lục từ số 01 đến số 12 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Bộ Tài chính; – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp; – Thường trực Tỉnh uỷ; – Thường trực HĐND tỉnh; – Đoàn ĐBQH tỉnh; – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – Sở Tư pháp; – VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; – UBND các huyện, thành phố; – Trung tâm Thông tin – Công báo; – Cổng thông tin – Điện tử tỉnh; – Lưu: VT, CVNCTH. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
Nguyễn Văn Sơn
Bảng giá đất Hà Giang giai đoạn 2020-2024
Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024 được ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang như sau:
TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HÀ GIANG 2020-2024
PHỤ LỤC SỐ 02
THÀNH PHỐ HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Hà Giang)
- NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Bảng số 1:
Bảng giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị loại III
(gồm các phường và các khu vực thuộc các xã trong thành phố xếp theo loại đường phố)
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 12.580 | 7.060 | 4.880 | 3.170 |
II | 6.890 | 4.880 | 3.120 | 1.870 |
III | 4.880 | 3.120 | 2.270 | 1.130 |
IV | 3.120 | 2.270 | 1.580 | 720 |
Bảng số 2:
Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị loại III
(gồm các phường và các khu vực thuộc các xã trong thành phố xếp theo loại đường phố)
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I | 7.548 | 4.236 | 2.928 | 1.902 |
II | 4.134 | 2.928 | 1.872 | 1.122 |
III | 2.928 | 1.872 | 1.362 | 678 |
IV | 1.872 | 1.362 | 948 | 432 |
Bảng số 3:
Bảng giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, thuộc các xã còn lại của thành phố Hà Giang
(gồm: Ngọc Đường, Phương Thiện, Phương Độ)
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 710 | 420 | 320 | 200 |
2 | 500 | 290 | 210 | 190 |
3 | 230 | 200 | 190 | 180 |
Bảng số 4:
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thuộc các xã còn lại của thành phố Hà Giang
(gồm: Ngọc Đường, Phương Thiện, Phương Độ)
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 426 | 252 | 192 | 120 |
2 | 300 | 174 | 126 | 114 |
3 | 138 | 120 | 114 | 108 |
….
Trên đây là Bảng giá đất ở Hà Giang giai đoạn 2020 – 2024. Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.
Trân trọng./.